Đại tần giao VCP
Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 04 vỉ, 10 vỉ x 15 viên , Hộp 01 lọ x 100 viên
Thành phần:
Tần giao (Radix Gentianae) 39,6 mg;
Thạch cao (Gypsum fibrosum) 39,6 mg;
Khương hoạt (Rhizoma et Radix Notopterygii) 19,8 mg;
Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 19,8 mg;
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 19,8 mg;
Tế tân (Radix et Rhizoma Asari) 9,9 mg;
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 19,8 mg;
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 19,8 mg;
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 19,8 mg;
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 19,8 mg;
Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 19,8 mg;
Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 19,8 mg;
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 19,8 mg;
Phục linh (Poria) 19,8 mg;
Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 19,8 mg;
Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae) 19,8 mg;
SĐK:TCT-00001-20
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm VCP - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Tác dụng
Tác dụng: Khu phong, thanh nhiệt, dưỡng huyết, vinh cân.
Chỉ định:
Điều trị hội chứng thắt lưng-hông (lưng-chân đau tê bì do các nguyên nhân: thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, thoái hóa cột sống thắt lưng,...), hội chứng cổ vai tay (đau, tê bì cổ, vai, cánh tay do các nguyên nhân thoái hóa đốt sống cổ, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ....), đau dây thần kinh liên sườn, viêm đau các khớp, viêm đau dây thần kinh mặt, có thể hỗ trợ điều trị liệt nửa người thể phong thấp nhiệt.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Uống với nước đun sôi để nguội.
• Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống mỗi lần 5-7 viên, 3 lần/ ngày.
• Trẻ em từ 7 – 14 tuổi: Uống 2-3 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ?
Khi dùng quá liều có thể làm cho người nóng, đi cầu phân táo.
Xử trí: cho uống nhiều nước và điều chỉnh lại liều cho phù hợp hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ kê đơn.
Không sử dụng quá liều của thuốc. Nếu quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định:
• Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
• Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
• Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, có tiền sử động kinh, co giật, sốt cao.
• Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
• Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, có tiền sử động kinh, co giật, sốt cao.
Tác dụng phụ:
Chưa có dữ liệu về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..
Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Tần giao
Tần giao là một cây nhỏ, sống lâu năm, thân tròn hình trụ, rễ cái mập, màu trắng ngà, phân nhiều nhánh rễ con. Lá phiến to, hình trứng dài, gân song song, lá nhẵn không có lông, hoa màu lơ hay lơ tím. Quả có nhiều hạt.
Bộ phận dùng: Rễ.
Thu hái và chế biến Dược liệu: Đào lấy rễ, cắt bỏ phần trên cổ rễ và rễ con, rửa sạch đất cát, phơi khô.
Tính vị: Vị đắng, cay, tính hơi hàn.
Quy kinh: Vào kinh can, vị, bàng quang.
Thành phần chủ yếu: Gentianine, Gentianidine, alkaloid: Gentanine A,B,C gluco và ít dầu bay hơi.
Tác dụng dược lý:
+ Tác dụng kháng viêm rõ, do thành phần Gentianine A tác dụng lên hệ thần kinh làm hưng phấn chức nằn tuyến yên, vỏ thượng thận. Thuốc còn có tác dụng an thần, giảm đau, giải nhiệt, kháng Histamin, chống choáng do dịn ứng (Trung Dược Học).
+ Thành phần Geniatine A của thuốc có tác dụng nâng cao đường huyết, hạ huyết áp và làm giảm nhịp tim trong thời gian ngắn. Nước sắc Tần giao có tác dụng lợi tiểu (Trung Dược Học).
+ Nước Tần giao ngâm kiệt rượu, đối với trực khuẩn lỵ, thương hàn, phẩy khuẩn thổ tả, tụ cầu vàng có tác dụng ức chế. Nước thuốc ngâm kiệt có tác dụng ức chế đối với một số nấm ngoài da (Trung Dược Học).
+ Tần giao vừa có tác dụng trị viêm khớp lại vừa có tác dụng trị thống phong (Thực Dụng Trung Y Học).
+ Nước sắc Tần giao có tác dụng giải nhiệt rõ (Thực Dụng Trung Y Học).
Tác dụng của Tần giao: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, nhuận trường.
Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
Liều dùng: 5 - 12g.
Bài thuốc:
+ Điều trị viêm đa khớp đau nhức, chân tay co quắp do bệnh phong thấp gây ra: Dùng tần giao 12g, độc hoạt 8g, xuyên khung 8g, bạch chỉ 10g, hải phong đằng 10g, nhũ hương 10g, đào nhân 10g, hoàng bá 10g, uy linh tiên 10g, hán phòng kỷ 12g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần.
+ Chữa bệnh lao phổi có triệu chứng sốt thấp về chiều tối, đêm ngủ ra mồ hôi: Tần giao 20g, miết giáp 40g, địa cốt bì 40g, sài hồ 40g, tri mẫu 20g, đương quy 20g, tán bột mịn, mỗi ngày dùng 20g cho vào sắc với ô mai 1 quả, thanh hao 12g, sắc uống vào lúc đi ngủ.
- Tỳ vị hư, hàn không nên dùng.
- Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng.
- Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng.
Thông tin thành phần Khương hoạt
Mô tả:
Khương hoạt là cây thảo sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, không phân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầu xanh nhạt, phía dưới cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa rất nhỏ, mầu trắng, họp thành hình tán kép. Quả bế đôi, hình thoi dẹt, màu nâu đen, hai mép và lưng phát triển thành rìa. Thân rễ to, thô, có đốt.
Cây thuốc Khương hoạt
Thu hái, chế biến: Thu hoạch vào mùa xuân, mùa thu, đào lấy rễ hoặc thân rễ, loại bỏ rễ con và đất, phơi hoặc sấy khô.
Bộ phận dùng: Thân rễ và rễ (Rhizoma Notoptergyii). Rễ có đầu mấu cứng như đầu con tằm, to, khô, thịt nâu đậm, xốp nhẹ.
Bào chế: Thấm nước cho mềm đều, thái phiến mỏng, phơi khô (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Bảo quản: Tránh nóng, để nơi khô mát.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Khương hoạt là phần thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,6-2,5cm, đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng, khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần liền nhau, tựa như hình con tằm (quen gọi là Tàm khương), hoặc khoảng giữa có các đốt kéo dài dạng đốt tre (gọi là Trúc tiết khương). Trên đốt có nhiều sẹo rễ con, dạng điểm hoặc dạng bướu và vẩy, màu nâu. Thể nhẹ, chất giòn xốp, dễ bẻ gẫy. Mặt bẻ không phẳng, có nhiều kẽ nứt. Vỏ màu từ vàng nâu đến nâu tối, có chất dầu, có điểm chấm dầu, mầu nâu. Gỗ màu trắng vàng, tia ruột xếp theo hướng xuyên tâm rõ. Lõi (ruột) màu vàng đến vàng nâu. Mùi thơm, vị hơi đắng và cay.
Vị thuốc Khương hoạt
Tác dụng của Khương hoạt:
- Tán hàn giải biểu, khu phong thắng thấp, giảm đau.
- Cảm mạo phong hàn nhức đầu, sốt mồ hôi không ra được, phong thấp, tê đau vai, đau nhức mình mẩy, đau đầu, lưng đau mỏi, ung nhọt.
Tính vị:
+ Vị cay, đắng, tính ôn, mùi thơm hắc, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển).
+ Vị cay, đắng, the, tính ôn (Trung Dược Học).
+ Vị cay, đắng, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Quy kinh:
+ Vào kinh Bàng quang, Thận (Trung Dược Học).
+ Vào kinh Bàng quang, Can, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Độc tính: Dùng quá liều có thể gây chóng mặt, buồn nôn
Trị phong thấp đau nhức, cảm phong hàn.
Liều dùng: 4-12g /ngày.
Bài thuốc có Khương hoạt:
1. Trị cảm mạo phong hàn: Đầu mình đau, không ra mồ hôi, mạch phù khẩn: cửu vị khương hoạt thang gồm Khương hoạt 6 g, Phòng phong 6g, Bạch chỉ 4g, Sinh địa hoàng 4g, Thương truật 6g, Hoàng cầm 4g, Tế tân 2g, Cam thảo 4g, Xuyên khung 4g, sắc nước uống.
2. Trị phong thấp: chủ yếu là hàn thấp, cơ, khớp lưng vai đau.
+ Khương hoạt thắng thấp thang (Nội ngoại thương biện cảm luận) gồm: Khương hoạt, Độc hoạt, Phòng phong, Cảo bản mỗi thứ 8g, Mạn kinh tử 12g, Xuyên khung 4g, Cam thảo 4g, sắc nước uống trị đau khớp vai cấp có kết quả.
+ Khương hoạt 12g, Kê huyết đằng 16g, Tần giao 20g, Uy linh tiên 12g, Đương quy 12g, sắc nước uống trị thấp khớp cấp.
3. Chữa phụ nữ có thai bị phù thũng: Khương hoạt, La bạc tử hai vị sao tán nhỏ, mỗi lần uống 6 -8g, uống 3 ngày, ngày thứ nhất 1 lần, ngày thứ hai 2 lần, ngày thứ ba 3 lần. Dùng rượu hâm nóng chiêu thuốc.
4. Chữa câm nói ngọng, chân tay co quắp, tê dại mất tiếng: Khương hoạt tán nhỏ, mỗi lần uống 8 -12g, dùng rượu chiêu thuốc.
5. Chữa bán thân bất toại, nói không rõ, đi lại khó khăn, tay cầm không vững: Khương hoạt 12g, Độc hoạt 9g, Ngũ gia bì 9g, Uy linh tiên 9g, Hương phụ (chế giấm) 12g, Đương quy 12g, Chỉ xác 9g, Nhũ hương 9g, Ô dược 9g, Xuyên sơn giáp 6g, Phòng phong 9g, Cam thảo 6g. Sắc nước uống (Sơ phong hoạt huyết thuận khí thang. Trung y nghiệm phương hội tuyển).
6. Trị câm, nói ngọng, chân tay co quắp: Khương hoạt, tán nhỏ. Mỗi lần uống 8-12g với rượu (Dược Liệu Việt Nam).
Huyết hư không có phong hàn thực tà, không nên dùng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ