Gửi thông tin thuốc

Khương hoạt

Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Tên khác :Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh, Tây Khương Hoạt, Xuyên Khương Hoạt
Thuốc biệt dược mới :Đại tần giao VCP, Cảm sốt AT, Camsottdy.TW3, Khương hoạt phiến, Khương hoạt phiến, Phước sanh cảm mạo thông
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc

Thành phần :

Notopterygium incisium Ting
Khương hoạt

Công dụng :

Trị phong thấp đau nhức, cảm phong hàn.

Liều lượng - cách dùng:

Liều dùng: 4-12g /ngày.

Bài thuốc có Khương hoạt:

1. Trị cảm mạo phong hàn: Đầu mình đau, không ra mồ hôi, mạch phù khẩn: cửu vị khương hoạt thang gồm Khương hoạt 6 g, Phòng phong 6g, Bạch chỉ 4g, Sinh địa hoàng 4g, Thương truật 6g, Hoàng cầm 4g, Tế tân 2g, Cam thảo 4g, Xuyên khung 4g, sắc nước uống.

2. Trị phong thấp: chủ yếu là hàn thấp, cơ, khớp lưng vai đau.

+ Khương hoạt thắng thấp thang (Nội ngoại thương biện cảm luận) gồm: Khương hoạt, Độc hoạt, Phòng phong, Cảo bản mỗi thứ 8g, Mạn kinh tử 12g, Xuyên khung 4g, Cam thảo  4g, sắc nước uống trị đau khớp vai cấp có kết quả.

+ Khương hoạt 12g, Kê huyết đằng 16g, Tần giao 20g, Uy linh tiên 12g, Đương quy 12g, sắc nước uống trị thấp khớp cấp.

3. Chữa phụ nữ có thai bị phù thũng: Khương hoạt, La bạc tử hai vị sao tán nhỏ, mỗi lần uống 6 -8g, uống 3 ngày, ngày thứ nhất 1 lần, ngày thứ hai 2 lần, ngày thứ ba 3 lần. Dùng rượu hâm nóng chiêu thuốc.

4. Chữa câm nói ngọng, chân tay co quắp, tê dại mất tiếng: Khương hoạt tán nhỏ, mỗi lần uống 8 -12g, dùng rượu chiêu thuốc.

5. Chữa bán thân bất toại, nói không rõ, đi lại khó khăn, tay cầm không vững: Khương hoạt 12g, Độc hoạt 9g, Ngũ gia bì 9g, Uy linh tiên 9g, Hương phụ (chế giấm) 12g, Đương quy 12g, Chỉ xác 9g, Nhũ hương 9g, Ô dược 9g, Xuyên sơn giáp 6g, Phòng phong 9g, Cam thảo  6g. Sắc nước uống (Sơ phong hoạt huyết thuận khí thang. Trung y nghiệm phương hội tuyển).

6. Trị câm, nói ngọng, chân tay co quắp: Khương hoạt, tán nhỏ. Mỗi lần uống 8-12g với rượu (Dược Liệu Việt Nam).

Chống chỉ định :

Huyết hư không có phong hàn thực tà, không nên dùng.

Mô tả:

Khương hoạt là cây thảo sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, không phân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầu xanh nhạt, phía dưới cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa rất nhỏ, mầu trắng, họp thành hình tán kép. Quả bế đôi, hình thoi dẹt, màu nâu đen, hai mép và lưng phát triển thành rìa. Thân rễ to, thô, có đốt.

Cây thuốc Khương hoạt

Thu hái, chế biến: Thu hoạch vào mùa xuân, mùa thu, đào lấy rễ hoặc thân rễ, loại bỏ rễ con và đất, phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận dùng: Thân rễ và rễ (Rhizoma Notoptergyii). Rễ có đầu mấu cứng như đầu con tằm, to, khô, thịt nâu đậm, xốp nhẹ.

Bào chế: Thấm nước cho mềm đều, thái phiến mỏng, phơi khô (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Bảo quản: Tránh nóng, để nơi khô mát.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Khương hoạt là phần thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,6-2,5cm, đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng, khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần liền nhau, tựa như hình con tằm (quen gọi là Tàm khương), hoặc khoảng giữa có các đốt kéo dài dạng đốt tre (gọi là Trúc tiết khương). Trên đốt có nhiều sẹo rễ con, dạng điểm hoặc dạng bướu và vẩy, màu nâu. Thể nhẹ, chất giòn xốp, dễ bẻ gẫy. Mặt bẻ không phẳng, có nhiều kẽ nứt. Vỏ màu từ vàng nâu đến nâu tối, có chất dầu, có điểm chấm dầu, mầu nâu. Gỗ màu trắng vàng, tia ruột xếp theo hướng xuyên tâm rõ. Lõi (ruột) màu vàng đến vàng nâu. Mùi thơm, vị hơi đắng và cay.

Vị thuốc Khương hoạt

Tác dụng của Khương hoạt:

- Tán hàn giải biểu, khu phong thắng thấp, giảm đau.

- Cảm mạo phong hàn nhức đầu, sốt mồ hôi không ra được, phong thấp, tê đau vai, đau nhức mình mẩy, đau đầu, lưng đau mỏi, ung nhọt.

Tính vị:

+ Vị cay, đắng, tính ôn, mùi thơm hắc, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển).

+ Vị cay, đắng, the, tính ôn (Trung Dược Học).

+ Vị cay, đắng, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Quy kinh:

+ Vào kinh Bàng quang, Thận (Trung Dược Học).

+ Vào kinh Bàng quang, Can, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Độc tính: Dùng quá liều có thể gây chóng mặt, buồn nôn

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Đại tần giao VCP

Đại tần giao VCP

SĐK: TCT-00001-20
Tần giao (Radix Gentianae) 39,6 mg; Thạch cao (Gypsum fibrosum) 39,6 mg; Khương hoạt (Rhizoma et R ...

Camsottdy.TW3

Camsottdy.TW3

SĐK: VD-33171-19
Xuyên khung112mg; Khương hoạt 84mg; Phòng phong 56mg;Thương truật 56mg; Bạch chỉ 56mg; Sinh địa 56mg ...

Chỉ thống hoàn

SĐK: V158-H06-19
Mỗi chai 30g chứa: Tần giao 6g; Thiên ma 5,4g; Khương hoạt 5,4g; Độc hoạt 5,4g; Phòng phong 4 ...

Phước sanh cảm mạo thông

Phước sanh cảm mạo thông

SĐK: VD-32429-19
Cao khô hỗn hợp dược liệu 89,2mg và 350mg bột dược liệu (tương ứng với: Khương hoạt 200mg; Phòng pho ...

Tùng lộc bảo chi đan

Tùng lộc bảo chi đan

SĐK: VD-26543-17
Cao đặc tổng hợp (tương đương với các dược liệu: Bạch truật 800mg; Hoạt thạch 160mg; Sài hồ 160mg; B ...

Tỷ tiên phương

Tỷ tiên phương

SĐK: VD-28732-18
Bột hỗn hợp dược liệu (tương đương: Bạch chỉ 190mg; Cát căn 80mg; Hoàng cầm 120mg) 390mg; Cao khô hỗ ...

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com