Gửi thông tin thuốc

Cam thảo

Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Tên khác :Bắc cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão
Thuốc biệt dược mới :Đại tần giao VCP, Bổ trung ích khí Trung ương 1, Cảm xuyên hương VCP, Heantos 4 0,5g, Nhất nhất xoang, Trĩ Nhất Nhất
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc

Thành phần :

Clycyrrhiza uralensis
Cam thảo

Tác dụng :

- Chỉ khái, hóa đàm, kích thích xuất tiết của hầu họng và khí quản, làm cho loãng đàm. Giải nhiệt, chống rối loạn nhịp tim.

- Là một vị thuốc rất thông dụng trong đông y và tây y, ngoài ra nó còn được dùng trong kỹ nghệ thuốc lá, nước giải khát và chế thuốc chữa cháy.

- Tác dụng nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc. Muốn thanh tỏa thì dùng sống, muốn ôn trung thì nướng. Nướng lên chữa tỳ hư mà tiêu lỏng, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. Dùng sống chữa đau họng ung thư.

Công dụng :

Chỉ thống, thanh nhiệt, giải độc, tâm khí hư, táo nhiệt thương tổn tân dịch, viêm họng, đinh nhọt sưng độc, trúng độc, điều hoà các vị thuốc.

Liều lượng - cách dùng:

Công dụng và liều dùng:

- Làm cho thuốc ngọt dễ uống, làm tá dược chế thuốc viên, thuốc ho, thuốc giải độc.

- Chữa loét dạ dày và ruột: Ngày uống 4 g, chia làm 3 lần uống trong ngày. Uống luôn 7-14 ngày, sau đó nghỉ vài ngày để tránh hiện tượng phù nề, nặng mặt.

- Chữa bệnh Ađidơ vì trong cam thảo có axit glyrectic cấu tạo như coctison, nên có tác dụng tới sự chuyển hóa các chất như điện giải cơ thể giữ lại natri và clorua trong cơ thể giúp sự bài tiết kali và có thể dùng điều trị bệnh Ađidơ.

Chống chỉ định :

- Cam thảo kỵ Đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, Hải tảo

- Tỳ vị hư yếu, tích trệ không dùng.

Mô tả:

Cam thảo là một cây sống lâu năm thân, cao tới 1m hay 1.5m. Toàn thân cây có lông rất nhỏ. Lá kép lông chim lẻ, lá chét 9-17, hình trứng, đầu nhọn, mép nguyên, dài 2-5.5 cm. Vào mùa hạ và mùa thu nở hoa màu tím nhạt, hình cánh bướm dài 14-22 mm. Quả giáp cong hình lưỡi liềm dài 3-4 cm, rộng 6-8 cm, màu nâu đen, mặt quả có nhiều lông. Trong quả có hai đến 8 hạt nhỏ dẹt, đường kính 1.5-2 mm màu xám nâu, hoặc xanh đen nhạt, mặt bóng.

Thu hái, chế biến:

Ở những cây đã được 3-4 năm thì thu hoạch vào cuối thu hoặc vào mùa đông khi cây đã tàn lụi. Lúc này rễ chắc, nặng, nhiều bột, có chất lượng tốt. Hoặc có thể vào mùa xuân để kết hợp lấy hom giống nhưng chất lượng kém hơn. Rễ to nhỏ đều dùng được. Sau khi thu hoạch, làm sạch đất cát, phân loại to, nhỏ, phơi khô. Tỷ lệ tươi khô 2,5:1. Khi khô được 50%, bó thành bó, sau đó chỉ phơi đầu cắt, không phơi cả rễ, để cho vỏ vẫn giữ được màu nâu đỏ đẹp. Có thể dùng dạng sống (Sinh thảo), hoặc dạng tẩm mật (Chích thảo) hay dạng bột mịn.

Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ phơi hay sấy khô của cây Cam thảo.

Bào chế: Rễ phun nước cho mềm, thái phiến, phơi hoặc sấy khô.

Mô tả Dược liệu sạch Cam thảo: 

Vị thuốc Cam thảo: là rễ hình trụ tròn không phân nhánh, thẳng, dài khoảng 30cm, đường kính 0,8-2cm. Mặt ngoài màu nâu đất hay đỏ nâu, có nhiều nếp nhăn dọc và lỗ vỏ nằm ngang lồi lên, lưa thưa có vết của rễ con. Mặt bẻ có sợi. Mặt cắt ngang màu vàng nhạt, để lộ lớp bần mỏng, tầng sinh gỗ và tia tủy tỏa tròn. 

Vị thuốc Cam thảo

Tính vị: Vị ngọt, tính bình

Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị, phế và tâm

Thành phần hóa học: Triterpenoids, flavonoids
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Đại tần giao VCP

Đại tần giao VCP

SĐK: TCT-00001-20
Tần giao (Radix Gentianae) 39,6 mg; Thạch cao (Gypsum fibrosum) 39,6 mg; Khương hoạt (Rhizoma et R ...

Bổ phế TW3 chỉ khái lộ

Bổ phế TW3 chỉ khái lộ

SĐK: VD-27101-17
Mỗi chai 125ml chứa Bách bộ 6,25g; Tỳ bà diệp 3,25g; Cát cánh 2,008g; Bán hạ 1,875g; Tang bạch bì 1 ...

Camsottdy.TW3

Camsottdy.TW3

SĐK: VD-33171-19
Xuyên khung112mg; Khương hoạt 84mg; Phòng phong 56mg;Thương truật 56mg; Bạch chỉ 56mg; Sinh địa 56mg ...

Heantos 4 0,5g

Heantos 4 0,5g

SĐK: VD-34048-20
500mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương ứng với các dược liệu: Phòng đảng sâm 1,0 g; A giao 0 ...

Phalintop

Phalintop

SĐK: VD-24094-16
10ml dung dịch chứa: Cao lỏng (tương đương với: Đảng sâm nam chế 1,5g; cam thảo 0,5g) 3ml; Dịch chiế ...

Tiêu độc TW3

Tiêu độc TW3

SĐK: VD-33583-19
Cao đặc hỗn hợp dược liệu (tương đương: Bồ công anh 360mg; Kim ngân 320mg; Liên kiều 240mg; Kinh giớ ...

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com