Adacine

Adacine
Dạng bào chế:Gel bôi da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 5g; Hộp 1 tuýp 10g; Hộp 1 tuýp 15g; Hộp 1 tuýp 20g; Hộp 1 tuýp 25g; Hộp 1 tuýp 30g

Thành phần:

Adapalene 0,1% (kl/kl); Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) 1% (kl/kl)
SĐK:893110000823
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Tác dụng:

Gel ức chế vi khuẩn gây mụnPropionibacterium acnes , tác động lên sự bất thường quá trình keratin hóa và biệt hóa biểu bì – 2 quá trình là nguyên nhân phát sinh mụn trứng cá, đồng thời làm thay đổi thành phần gây viêm qua trung gian tế bào của mụn trứng cá.

Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalene khi dùng trên da có tác dụng tiêu nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của quá trình sừng háo và biệt hoá của biểu bì.

Chỉ định:

Thuốc được sử dụng cho các trường hợp bị mụn trứng cá  ở mức độ nhẹ cho đến vừa phải với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá mủ. Bên cạnh đó, những trường hợp bị mụn ở ngực và ở lưng cũng có thể dùng thuốc để điều trị.

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc chỉ được dùng ngoài da cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên).

Trước khi dùng thuốc cần rửa mặt thật sạch, sau đó thoa một lớp gel mỏng lên da, tránh mắt và môi. Cần đảm bảo vùng da bôi thuốc phải khô.

Điều trị liên tục không nên vượt quá 12 tuần.



mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Trường hợp nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Đỏ da, cảm giác bị châm chích, ngứa, khô hoặc lột da.
Kích ứng mắt, phù nề và đóng vẩy sừng da có thể xảy ra với mức độ hiếm. Các triệu chứng này có thể giảm khi bạn ngưng sử dụng thuốc.

Thông tin thành phần Adapalene

Dược lực:
Adapalene là một hợp chất dạng retinoid có hoạt tính kháng viêm.
Dược động học :
Ở người, adapalene hấp thu qua da kém, thuốc được phân bố vào một số mô và nhiều nhất ở gan. Chuyển hoá của thuốc chưa được xác định rõ ràng, chủ yếu theo con đường O-demethyl hoá, hydroxyl hoá và liên hợp, và đào thải chủ yếu là qua đường mật.
Tác dụng :
Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalene khi dùng trên da có tác dụng tiêu nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của quá trình sừng háo và biệt hoá của biểu bì.
Cơ chế kháng viêm của Adapalene là ức chế các đáp ứng hoá ứng động và hoá tăng động của bạch cầu đa nhân ở người và cả sự chuyển hoá bằng cách lipoxid hoá acid arachidonic thành các chất trung gian tiền viêm.
Chỉ định :
Thuốc được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.
Liều lượng - cách dùng:
Thuốc dạng gel được dùng trên cả vùng da bị mụn trứng cá mỗi ngày một lần trước khi nghỉ ngơi và sau khi rửa sạch sẽ. Nên bôi một lớp mỏng, tránh tiếp xúc với mắt và môi. Chú ý lau thật khô vùng da bị mụn trước khi bôi thuốc.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Có thể gây kích ứng da, phát ban, ban da...

Thông tin thành phần Clindamycin

Dược lực:

Clindamycin là kháng sinh họ lincosamid.

Dược động học :

Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0-3mg/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
- Hấp thu: Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1,6 mcg/ml. khoảng 90% liều uống của clindamycin được hấp thu.
- Phân bố: thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tuỷ. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chuyển hoá và khoảng 4% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của clindamycin từ 2 đến 3 giờ.
Tác dụng :
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.
Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau:
- Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
- Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp.
- Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
- Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium).
- các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.
Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.
Mặc dù clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, sự thủy phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.
Phosphatase trên da thủy phân clindamycin phosphate thành clindamycin base.
Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập. Ðiều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc trong mụn trứng cá.
Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm.
Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng Clindamycin phosphate 4 tuần là 597mcg/g chất nhân trứng cá (0-1490). In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4mcg/ml). Các acide béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14% còn 2% tác dụng của thuốc.
Chỉ định :
Clindamycin phosphate được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Clindamycin phosphate làm giảm mụn trứng cá 61% so với tetracycline là 49%. Trong những nghiên cứu có kiểm soát sau đó, Clindamycin phosphate làm giảm 58% mụn trứng cá so với giả dược (alcol) là 33%.
Liều lượng - cách dùng:
Dạng kem bôi da: Bôi một lớp mỏng Clindamycin phosphate lên vùng da bệnh hai lần mỗi ngày.
Dạng tiêm:
Liều và cách dùng được xác định tùy thuộc mức độ nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
- Người lớn : tiêm bắp sâu hay truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng do cầu khuẩn gram dương ái khí và vi khuẩn yếm khí nhạy cảm (thường không bao gồm Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens) : 600-1200 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
+ Nhiễm trùng rất nặng : thường được xác định hay nghi ngờ do Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens: 1200-1700 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
Khi cần thiết, các liều này có thể tăng lên 4800 mg mỗi ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong các nhiễm trùng đe dọa mạng sống bệnh nhân.
Không dùng tiêm bắp các liều lớn hơn 600 mg.
+ Nhiễm trùng vùng chậu : 900 mg mỗi 8 giờ tiêm truyền tĩnh mạch kết hợp với một kháng sinh thích hợp điều trị vi khuẩn hiếu khí gram âm. Tiếp tục điều trị trong ít nhất 4 ngày và trong 48 giờ sau khi quan sát thấy tình trạng bệnh nhân được cải thiện.
+ Nhiễm Toxoplasmose não trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600-1200 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 2 tuần. Tiếp tục trị liệu đường uống trong 8-10 tuần.
+ Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 21 ngày và 15-30 mg primachine uống ngày 1 lần trong 21 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi : tiêm bắp và truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng : 15-25 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Nhiễm trùng rất nặng : 25-40 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Liều dùng cho trẻ em có thể được tính bằng diện tính bề mặt cơ thể : 350 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng nặng và 450 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng rất nặng. Không dùng đường tiêm bắp khi liều trên 600 mg.
+ Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng để truyền không quá 12 mg/ml và tốc độ truyền không quá 30 mg mỗi phút.
Không nên dùng hơn 1200 mg cho 1 lần truyền trong 1 giờ.
Chống chỉ định :
Tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.
Tác dụng phụ
Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng có thể gây tử vong.
Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng ngoại ý trên bệnh nhân được điều trị với chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin.
Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm: đau bụng, viêm da tiếp xúc, rối loạn tiêu hoá, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm, xót mắt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Klenzit-C

SĐK:VN-18315-14

Differin 30g

Differin 30g

SĐK:VN-5878-01

Vertucid Gel

SĐK:VN-8100-09

Klenzit-C

SĐK:VN-6171-08

Differin Cream 0,1%

SĐK:VN-3634-07

Differin Gel 0,1%

SĐK:VN-3069-07

Thuốc gốc

Tretinoin

Tretinoine

Imiquimod

Imiquimod

Clobetasol

Clobetasol butyrat

Acid azelaic

Azelaic Acid

Nepidermin

Nepidermin

Hydroquinone

Hydroquinone

Tacrolimus

Tacrolimus

Flurandrenolide

Flurandrenolid

Trifarotene

trifarotene

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com