Gửi thông tin thuốc

Adapalene

Nhóm thuốc:Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tên khác :Adapalen
Thuốc biệt dược mới :Klenzit Adapalence Aqueousgel, Adacine, Adalcrem, Adalcrem Plus, Maxxacne-A, Tazoretin-C
Dạng thuốc :Gel bôi ngoài da;Gel bôi da

Thành phần :

Adapalene
Adapalene

Tác dụng :

Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalene khi dùng trên da có tác dụng tiêu nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của quá trình sừng háo và biệt hoá của biểu bì.
Cơ chế kháng viêm của Adapalene là ức chế các đáp ứng hoá ứng động và hoá tăng động của bạch cầu đa nhân ở người và cả sự chuyển hoá bằng cách lipoxid hoá acid arachidonic thành các chất trung gian tiền viêm.

Chỉ định :

Thuốc được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.

Liều lượng - cách dùng:

Thuốc dạng gel được dùng trên cả vùng da bị mụn trứng cá mỗi ngày một lần trước khi nghỉ ngơi và sau khi rửa sạch sẽ. Nên bôi một lớp mỏng, tránh tiếp xúc với mắt và môi. Chú ý lau thật khô vùng da bị mụn trước khi bôi thuốc.

Qúa liều :

Dùng quá liều thuốc có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể gây kích ứng da, phát ban, ban da...

Thận trọng lúc dùng :

Không nên dùng thuốc tiếp xúc với mắt, miệng, hốc mũi hay niêm mạc. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa ngay lập tức bằng nước ấm. Không nên bôi thuốc lên da bị trầy hay da bị eczema cũng như trên bệnh nhân bị mụn trứng cá nặng.
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc bài tiết được vào sữa mẹ.

Tương tác thuốc :

Thuốc có khả năng gây kích ứng tại chỗ nhẹ do đó sử dụng đồng thời các thuốc có tác dụng bong da, se da hay những thuốc có tính kích ứng có thể gây kích ứng gộp.

Dược lực :

Adapalene là một hợp chất dạng retinoid có hoạt tính kháng viêm.

Dược động học :

Ở người, adapalene hấp thu qua da kém, thuốc được phân bố vào một số mô và nhiều nhất ở gan. Chuyển hoá của thuốc chưa được xác định rõ ràng, chủ yếu theo con đường O-demethyl hoá, hydroxyl hoá và liên hợp, và đào thải chủ yếu là qua đường mật.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C. Tránh đông lạnh khi vận chuyển và tồn trữ.
Tránh xa tầm tới của trẻ em.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Klenzit Adapalence Aqueousgel

SĐK: VN-10174-05
Adapalene

Adacine

SĐK: 893110000823
Adapalene 0,1% (kl/kl); Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) 1% (kl/kl)

Adalcrem Plus

SĐK: VD-29531-18
Mỗi gam gel chứa: Adapalene 1mg; Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 10mg

Akneyash gel

Akneyash gel

SĐK: VN-10150-10
Adapalene

Differin Gel 0,1%

Differin Gel 0,1%

SĐK: VN-17949-14
Adapalene 0,1%

Tazoretin-C

SĐK: VD-31827-19
Mỗi 10 gam gel chứa: Adapalene 10 mg; Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) 100 mg

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com