Trimebutine maleate EP
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Nguyên liệu làm thuốc
Đóng gói:Thùng 25 kg
Thành phần:
SĐK:VN-22790-21
Nhà sản xuất: | Shanxi Xinyitong Pharmaceutical Co., Ltd - TRUNG QUỐC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Sinobright Pharma Co., Ltd. | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng:
- Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Dược lực học
Thuốc chống co thắt có tính hướng cơ: ( A: đường tiêu hóa và chuyển hóa).
Thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận enkephalin ở ngoại biên.
Trimebutine kích thích khả năng vận động của ruột( gây nên các sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi có kích thích trước đó.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu : trung bình 70% sau 24 giờ.
- Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Dược lực học
Thuốc chống co thắt có tính hướng cơ: ( A: đường tiêu hóa và chuyển hóa).
Thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận enkephalin ở ngoại biên.
Trimebutine kích thích khả năng vận động của ruột( gây nên các sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi có kích thích trước đó.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu : trung bình 70% sau 24 giờ.
Liều lượng - Cách dùng
Thuốc chỉ dùng cho người lớn:Liều thông thường 1 viên x3 lần/ngày.
Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tối đa 6 viên/ngày.
Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tối đa 6 viên/ngày.
Chống chỉ định:
Không dùng Debridat cho bênh nhân mẫn cảm với Trimebutine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Hiếm thấy các trường hợp gây ra các phản ứng ở da được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
Chú ý đề phòng:
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do thuốc không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng cho người không thể xảy ra. Thực tế cho đến nay, những chất thuốc gây dị tật khi sử dụng cho người đều là những chất có tác dụng gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong các nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.
Hiện nay chưa có số liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimébutine khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Do đó, nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Có thể cho con bú khi dùng thuốc.
Hiện nay chưa có số liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimébutine khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Do đó, nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Có thể cho con bú khi dùng thuốc.
Bảo quản:
Nhiệt độ dưới 25oC.
Thông tin thành phần Trimebutine
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị.
- Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại:
- Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi:
- Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ