A.T Domperidon

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp 20 ống x 5ml, hộp 30 ống x 5ml, hộp 50 ống x 5ml. Hộp 1 chai 30ml, hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 100ml
Thành phần:
Mỗi 5ml chứa: Domperidon 5mg
SĐK:VD-26743-17
Nhà sản xuất: | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Trẻ em: Nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no. Buồn nôn & nôn.
Liều lượng - Cách dùng
- Trẻ em: Nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no 1/2 muỗng lường (2,5 mL)/10 kg x 3 - 4 lần/ngày trước bữa ăn từ 15 - 30 phút & trước khi đi ngủ.
- Buồn nôn & nôn: 2 x 2,5 mL/10 kg cân nặng x 3 - 4 lần trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Buồn nôn & nôn: 2 x 2,5 mL/10 kg cân nặng x 3 - 4 lần trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng tiết choline có thể đối kháng tác dụng trị chứng ăn không tiêu của thuốc.
Tác dụng phụ:
Co thắt ruột nhẹ & thoáng qua.
Chú ý đề phòng:
Dạng hỗn dịch: trẻ < 1 tuổi.
Thông tin thành phần Domperidone
Domperidone là thuốc chống nôn, có tác dụng đối kháng dopamin.
- Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.
- Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.
- Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
- Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.
- Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn da dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.
Buồn nôn & nôn do: Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu;
nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ em.
Chậm tiêu do: Viêm thực quản trào ngược, đầy hơi sau khi ăn, viêm & viêm loét dạ dày.
Uống trước bữa ăn 30 phút. Người lớn: 10-20mg (1-2 viên) x 2-3 lần/ngày. Trẻ em & sơ sinh: 0,2-0,4mg/kg, 2-3 lần/ngày.
Quá mẫn với domperidone.
Có báo cáo: khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy & bồn chồn; phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ; vô kinh, tăng tiết sữa & nữ hoá tuyến vú ở nam.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ