Pimaxol

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Siro
Đóng gói:Hộp 1 lọ x 60 ml
Thành phần:
Mỗi 60 ml siro chứa: Dextromethorphan HBr 60 mg; Clorpheniramin maleat 15,96 mg; Amoni clorid 600 mg; Guaifenesin 600 mg
SĐK:VD-24191-16
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng ho do viêm phế quản, cảm cúm, cảm lạnh, viêm họng, viêm phổi, viêm khí quản, viêm thanh quản.
Điều trị giảm ho đối với những người thường xuyên sử dụng thuốc lá, hít phải những chất gây kích ứng đường hô hấp,…
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng dành cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi: mỗi ngày uống từ 3 – 4 lần, mỗi lần 5ml siro.
Liều dùng dành cho trẻ em từ 7 – 12 tuổi: mỗi ngày uống từ 3 – 4 lần, mỗi lần uống 10ml siro.
Liều dùng dành cho người trên 12 tuổi: mỗi ngày uống 3 – 4 lần, mỗi lần 15ml siro.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
Bệnh nhân là trẻ em chưa đủ 2 tuổi.
Bệnh nhân gặp phải các cơn hen cấp tính hoặc gặp tình trạng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bằng quang.
Bệnh nhân là trẻ em chưa đủ 2 tuổi.
Bệnh nhân gặp phải các cơn hen cấp tính hoặc gặp tình trạng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bằng quang.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp: tăng nhịp tim, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn nao.
Tác dụng phụ hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, buồn ngủ.
Chú ý đề phòng:
Do thuốc có thể gây ra triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực nên tránh sử dụng cho người tham gia giao thông hay thao tác máy móc phức tạp.
Cần giám sát khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ để tránh tình trạng uống quá liều gây nguy hiểm đến sức khỏe của trẻ.
Nếu thấy thuốc có dấu hiệu bị vẫn đục hoặc có mùi lạ thì người bệnh không nên sử dụng sản phẩm.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú: vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc đối với mẹ và thai nhi và khả năng di chuyển qua sữa mẹ của thuốc, do đó chỉ dụng khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Thông tin thành phần Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Thông tin thành phần Clorpheniramin
Dược lực:
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
Dược động học :
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ