Chlorpheniramine maleate

Chlorpheniramine maleate
Dạng bào chế:Chai 100 viên, chai 1000 viên nén
Đóng gói:Chai 100 viên, chai 1000 viên nén

Thành phần:

Chlorpheniramin maleat 4mg
SĐK:VD-13833-11
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ. Các cơn hen cấp. Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.

Tương tác thuốc:

Có thể che khuất các dấu hiệu về thính giác do các thuốc như aminoside gây ra.

Tác dụng phụ:

Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.

Chú ý đề phòng:

- Thận trọng dùng thuốc với bệnh nhân: Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt.
- Phải kiêng rượu khi dùng thuốc.
- Khi lái xe & vận hành máy không dùng.

Thông tin thành phần Chlorpheniramin

Dược lực:
Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamin.
Dược động học :
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15 - 20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3 - 6 tiếng.
Phân bố: Chlorpheniramin phân bố khắp các tổ chức của cơ thể kể cả thần kinh trung ương.
Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng :
Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp.
Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra.
Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng.
Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin
Cơ chế tác dụng của chlorpheniramin: thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 của tế bào đích, vì vậy nó ngăn được tác dụng của histamin lên tế bào đích.
Chỉ định :
Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ban da, viêm da dị ứng...
Phối hợp điều trị ho.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn: 4 - 12mg/ ngày.
Thường được bào chế dưới dạng các thuốc phối hợp.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú.
U xơ tiền liệt tuyến.
Nhược cơ.
Thiên đầu thống.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

B.M. Baby cough syrup

SĐK:VN-6519-08

Komix Lime Flavour

SĐK:VN-6789-08

Chericof softgels

SĐK:VN-6790-08

Histotoc

SĐK:VN-9607-10

Chericof Cough Formula

SĐK:VN-9814-10

Chlorpheniramin maleat

SĐK:VD-19064-13

Chlorpheniramin maleat

SĐK:VD-19064-13

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com