Sulfacol
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Dạng bào chế:Thuốc nhỏ mắt
Đóng gói:lọ 10ml thuốc nhỏ mắt
Thành phần:
Hàm lượng:
10ml
SĐK:VNA-3060-00
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Quảng Nam - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Tác dụng :
Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được sử dụng thuốc nhỏ mắt. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Sulfacetamid cản trở vi khuẩn sử dụng acid para aminobenzoic (PABA) hoặc acid para aminobenzoic glutamic trong quá trình sinh tổng hợp acid folic, cần thiết cho sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm. Chỉ những vi khuẩn tự tổng hợp acid folic mới bị ức chế bởi các sulfonamid. Tác dụng chống vi khuẩn của sulfonamid bị giảm khi có máu hoặc có mủ vì chúng có chứa acid para-aminobenzoic.
Phổ tác dụng: In vitro, sulfonamid có phổ tác dụng kháng khuẩn rộng chống vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn khác bao gồm: Chlamydia trachomatis.
Những vi khuẩn kháng với một sulfonanid thường kháng chéo với tất cả các sulfonamid. Những vi khuẩn kháng cao với sulfonamid thường kháng vĩnh viễn, nhưng trường hợp kháng nhẹ và trung bình thì có thể lại nhạy cảm.
Phổ tác dụng: In vitro, sulfonamid có phổ tác dụng kháng khuẩn rộng chống vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn khác bao gồm: Chlamydia trachomatis.
Những vi khuẩn kháng với một sulfonanid thường kháng chéo với tất cả các sulfonamid. Những vi khuẩn kháng cao với sulfonamid thường kháng vĩnh viễn, nhưng trường hợp kháng nhẹ và trung bình thì có thể lại nhạy cảm.
Chỉ định :
Nhiễm trùng mắt do vi khuẩn nhạy cảm như viêm kết mạc, loét giác mạc, bệnh mắt hột & mắt hột bội nhiễm.
Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.
Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.
Liều lượng - cách dùng:
Nhỏ mắt 5-6 lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với sulfamide.
Thận trọng lúc dùng :
Mất tác dụng do mủ có chứa acid para-aminobenzoic. Thuốc mỡ có thể làm chậm lành biểu mô giác mạc.
Thận trọng với những chế phẩm có chứa sulfid vì nó có thể gây phản ứng quá mẫn.
Mẫn cảm chéo có thể xảy ra khi trước đó có dùng sulfonamid bằng các đường khác.
Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm, phát triển quá mức.
Thận trọng với những chế phẩm có chứa sulfid vì nó có thể gây phản ứng quá mẫn.
Mẫn cảm chéo có thể xảy ra khi trước đó có dùng sulfonamid bằng các đường khác.
Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm, phát triển quá mức.
Tương tác thuốc :
Không nên dùng đồng thời với gentamicin sulfat vì có sự đối kháng in vitro. Không dùng đồng thời với các thuốc là dẫn xuất của acid p-aminobenzoic.
Sulfacetamid natri tương kỵ với các chế phẩm có chứa bạc. Có thể tạo tủa với kẽm sulfat, tuỳ thuộc vào nồng độ của thuốc.
Sulfacetamid natri tương kỵ với các chế phẩm có chứa bạc. Có thể tạo tủa với kẽm sulfat, tuỳ thuộc vào nồng độ của thuốc.
Tác dụng phụ
Dùng lâu có thể gây viêm kết mạc-mí mắt.
Qúa liều :
Không có thông tin về trường hợp quá liều.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C, trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Không được dùng các dung dịch sulfacetamid natri đã biến màu.
Thông tin thành phần Sulfacetamide
Sulfacetamide là sulfonamid kháng khuẩn.
Sulfacetamid được hấp thu không đáng kể qua niêm mạc. Nhưng sau khi nhỏ dung dịch sulfacetamid 30% vào mắt thì một lượng nhỏ có thể được hấp thu vào giác mạc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ