Dược phẩm Thứ sáu, ngày 1/12/2023

Thuốc DAVYCA - Pregabalin & Đau do nguyên nhân thần kinh sau Zona

Thuốc DAVYCA (Pregabalin) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị gì? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào?
Thuốc DAVYCA - Pregabalin & Đau do nguyên nhân thần kinh sau Zona

Thuốc DAVYCA (Pregabalin) là thuốc gì?

DAVYCA có thành phần hoạt chất: Pregabalin do Davipharm sản xuất
Thuốc có hoạt chất tương tự DAVYCA: Lyrica, Neurasol…
DAVYCA dạng  viên nang cứng chứa hoạt chất là pregabalin 75mg.
DAVYCA -F dạng  viên nang cứng chứa hoạt chất là pregabalin 150mg.
 
davyca-f.jpg
Hãy xem tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc để có thông tin đầy đủ về sản phẩm
Hình: Sản phẩm DAVYCA & DAVYCA-F


Công dụng của thuốc DAVYCA (Pregabalin) là gì?


DAVYCA/ DAVYCA-F chứa hoạt chất là pregabalin, thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Thuốc được chỉ định để điều trị:
Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
Đau cơ do xơ hóa. Đau thần kinh do tổn thương tủy sống.
Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. 
Khi nào không nên dùng thuốc này
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:Mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Giá thuốc DAVYCA (Pregabalin) bao nhiêu tiền?


Thuốc DAVYCA (Pregabalin) được bán với giá khoảng 4.000 đồng/ viên Davyca(pregabalin 75mg) và khoảng 4.200 đồng/ viên Davyca-F (pregabalin 150mg)  .
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Liều dùng thuốc DAVYCA (Pregabalin) 


Dùng thuốc theo đúng liều mà bác sỹ chỉ định cho bạn.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes:
ưNgười lớn: Liều khuyến cáo: 150 - 300 mg/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. Liều khởi đầu: 150 mg/ ngày, có thể tăng tới 300 mg/ ngày trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ ngày, có thể tăng tới liều 600 mg/ ngày chia làm 2 - 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.  
Liều dùng của bạn được điều chỉnh theo tình trạng bệnh và thường nằm trong khoảng 150 - 600 mg/ ngày. 
Bác sỹ sẽ hướng dẫn bạn dùng thuốc này 2 hoặc 3 lần/ ngày. Nếu dùng thuốc 2 lần/ ngày bạn nên dùng một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu dùng thuốc 3 lần/ ngày bạn nên dùng một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi trưa và một lần vào buổi tối, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nếu bạn thấy hiệu quả của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu thì nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. 
Nếu bạn là người cao tuổi (trên 65 tuổi), bạn có thể dùng thuốc bình thường trừ trường hợp bạn có vấn đề về thận. 
Bác sỹ có thể thay đổi phác đồ điều trị nếu bạn có vấn đề về thận.

Cách dùng thuốc DAVYCA (Pregabalin) 


Pregabalin được dùng bằng đường uống, chia 2 - 3 lần mỗi ngày, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc DAVYCA (Pregabalin)

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
Bạn bị đái tháo đường. 
Bạn bị suy tim. 
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, bạn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.  
Bạn đang điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống. 
Bạn có nguy cơ bị bệnh não. 
Thông báo ngay với bác sỹ nếu bạn bị những triệu chứng sau khi đang dùng pregabalin.
Các phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, phản ứng bóng nước trên da và hồng ban đa dạng. 
Có suy nghĩ tự tử, chán nản.
Tăng cân và phù ngoại biên. 
Đau cơ, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau, đặc biệt là khi kèm sốt và/ hoặc mệt mỏi, khó chịu.
Bạn gặp các ảnh hưởng trên thị giác như mất thị lực, mờ mắt hoặc thay đổi thị lực. 
Thuốc có chứa lactose, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đã từng được cho biết không dung nạp với bất cứ loại đường nào. 
Dùng thuốc cho trẻ em:
Thông tin an toàn và hiệu quả cho trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi) chưa được thiết lập, vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em ở độ tuổi này.   
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú:
Không nên dùng thuốc trong thai kì hoặc khi đang cho con bú, trừ khi bạn được bác sỹ chỉ định. Phụ nữ có khả năng mang thai cần phải dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ bạn có thể mang thai hoặc có ý định mang thai, bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để có được lời khuyên trước khi dùng thuốc. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai.
Ảnh hưởng trên lái xe và vận hành máy móc: 
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và giảm tập trung. Bạn không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm cho đến khi biết được tác động của thuốc lên khả năng thực hiện các hoạt động này của bạn.    

Tác dụng phụ của thuốc DAVYCA (Pregabalin)


Như các thuốc khác, pregabalin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. 
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Các phản ứng quá mẫn. Sưng ở mặt hoặc lưỡi hoặc nếu da của bạn chuyển màu đỏ và bắt đầu nổi bóng nước hoặc bong tróc (hội chứng Stevens-Johnson).  

Các tác dụng không mong muốn khác:
- Rất thường gặp (gặp ở nhiều hơn 1 trên 10 người sử dụng):Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.  
- Thường gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng):Viêm mũi họng. Tăng cảm giác ngon miệng. Cảm giác phấn khích, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục. Mất điều hòa, bất thường phối hợp, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê. Nhìn mờ, nhìn đôi. 
Mất thăng bằng. Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, khô miệng. 
Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau ở chi, co thắt cổ tử cung. Rối loạn chức năng cương dương. Phù ngoại biên, phù, dáng đi bất thường, té ngã, cảm giác say, cảm giác bất thường, mệt mỏi. Tăng cân. 
- Ít gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 1.000 người sử dụng): Giảm bạch cầu. Biếng ăn, hạ đường huyết. Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, cảm giác chán nản, tăng cảm xúc, quá khích, thay đổi cảm xúc, mất nhân cách, khó giao tiếp, mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, thờ ơ. Bất tỉnh, sững sờ, co giật cơ, mất ý thức, thần kinh vận động hoạt động quá mức, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run khi làm động tác có chủ đích, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy nhược tâm thần, rối loạn ngôn ngữ, suy giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác bỏng, mất vị giác, khó chịu. Mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác, sưng mắt, giảm thị trường, giảm độ sắc nét khi nhìn, đau mắt, cận thị, hoa 
Tăng thính lực. Tim đập nhanh, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, suy tim sung huyết.
Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh ngoại biên. Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng. Ban đỏ, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa. Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ. Tiểu không kiểm soát, khó tiểu. Rối loạn chức năng sinh dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau vú. Phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, đau, sốt, cảm giác khát, lạnh, suy nhược. Tăng creatinin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, giảm cân. 
- Hiếm gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 10.000 người sử dụng): Phù mạch, phản ứng dị ứng. 
Trạng thái giải ức chế. Co giật, rối loạn khứu giác, giảm khả năng vận động, chứng khó viết. Mất thị lực, viêm giác mạc, chứng nhìn dao động, thay đổi nhận thức chiều sâu của mắt, giãn đồng tử, lác mắt, nhìn sáng. Kéo dài khoảng QT, nhanh nhịp xoang, loạn nhịp xoang. Phù phổi, thắt cổ họng. Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt. Đổ mồ hôi lạnh.Tiêu cơ vân. Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu. Vô kinh, tiết sữa bất thường, vú to, nữ hóa tuyến vú. Giảm số lượng bạch cầu. 

Nên tránh dùng những thuốc gì khi đang sử dụng thuốc này

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.
Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin. 
Ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.
Loazepam, oxycodon, và ethanol.
Thuốc trị đái tháo đường thiazolidindion.
Thuốc có khả năng gây táo bón như thuốc giảm đau opioid.
Sử dụng DAVYCA/ DAVYCA-F với thức ăn và đồ uống:
Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. 
Không nên uống rượu khi dùng thuốc này.   

Cần bảo quản thuốc này như thế nào
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ DAVYCA là thuốc gì, Công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ và chuyên gia y tế. Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Đau thần kinh sau Herpes/Zona
 
benh-zona.jpg

Bệnh Zona ảnh hưởng đến thần kinh

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ DAVYCA là thuốc gì, công dụng và cách dùng thuốc DAVYCA như thế nào. Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Bài viết được cung cấp bởi Davipharm 

Tham khảo: Thông tin sản phẩm DAVYCA/ Drug bank
Hình minh họa: nguồn từ Mayo Foundation for medical education & research

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com