Sử dụng thuốc hợp lý Thứ năm, ngày 5/10/2023

Sử dụng thuốc kháng viêm, kháng dị ứng Metilone/Metilone-4 an toàn và hiệu quả

METILONE/METILONE-4 là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng thuốc? Bài viết dưới đây xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc METILONE/METILONE-4 hiệu quả và an toàn.
Sử dụng thuốc kháng viêm, kháng dị ứng Metilone/Metilone-4 an toàn và hiệu quả
Viên nén METILONE có thành phần hoạt chất là Methylprednisolon 16 mg và Viên nén METILONE-4 có thành phần hoạt chất là Methylprednisolon 4 mg, được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan.

Thuốc tương tự METILONE/METILONE-4: Medrol, Gomes, Methylprednisolon…


thuoc-metilone.jpg
Hãy xem tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc để có thông tin đầy đủ về sản phẩm

Hình: Sản phẩm METILONE/METILONE-4

Thuốc METILONE/METILONE-4 dùng cho bệnh gì?


METILONE/METILONE-4 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là methylprednisolon, thuộc nhóm thuốc gọi là steroid, tên đầy đủ là corticosteroid. Corticosteroid được sinh ra tự nhiên trong cơ thể bạn và đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể.

Bổ sung thêm corticosteroid cho cơ thể bạn bằng METILONE/METILONE-4 có thể có ích khi cơ thể bạn không thể sản xuất đủ corticosteroid do những vấn đề trên tuyến thượng thận của bạn (ví dụ: Suy tuyến thượng thận).

Corticosteroid cũng có thể hỗ trợ sau phẫu thuật (như ghép cơ quan), chấn thương hoặc các tình trạng căng thẳng khác, bao gồm tình trạng viêm hoặc dị ứng ảnh hưởng trên: 
- Não (viêm màng não do lao).
- Ruột và dạ dày (bệnh Crohn và viêm loét đại tràng).
- Máu và mạch máu (bệnh bạch cầu).
- Mắt (viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng bồ đào hoặc viêm mống mắt).
- Khớp (viêm khớp dạng thấp, sốt thấp khớp).
- Phổi (hen phế quản, lao phổi).
- Cơ (viêm da cơ và viêm đa cơ).
- Da (eczema).

METILONE/METILONE-4  có thể được chỉ định để điều trị các tình trạng khác ngoài các tình trạng trên.

Bạn phải thông báo cho bác sỹ nếu bạn không chắc chắn tại sao bạn được cho dùng thuốc này, nếu bạn không cảm thấy khá hơn hoặc nếu bạn cảm thấy bệnh nặng thêm.

Nên dùng METILONE/METILONE-4   như thế nào và liều lượng ra sao?


Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. Nếu bạn nhập viện vì bất kỳ lý do gì, hãy thông báo cho bác sỹ rằng bạn đang uống methylprednisolon. 

Người lớn: Liều thông thường hàng ngày là từ 4 mg đến 360 mg/ ngày, tùy thuộc vào tình trạng của bạn và bệnh của bạn nặng như thế nào. Bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp nhất có thể.

Bác sỹ của bạn có thể cho bạn dùng toàn bộ liều hằng ngày của bạn trong 1 lần hoặc chia nhỏ liều hàng ngày hoặc uống cách ngày vào lúc 8 giờ sáng.
Nuốt nguyên viên với nước. Không được nhai hoặc làm vỡ viên. Không được ăn bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm khi uống methylprednisolon. Nếu bạn đang dùng methylprednisolon vì cơ thể bạn không thể tự sản xuất corticosteroid, bác sỹ của bạn có thể cũng sẽ muốn bạn dùng thêm một loại steroid khác để giúp giữ cân bằng điện giải. Bác sỹ của bạn có thể cho bạn dùng liều cao hơn khi bắt đầu điều trị để có thể kiểm soát tình trạng của bạn. Nếu bác sỹ hài lòng về sự cải thiện tình trạng của bạn, liều của bạn sẽ được giảm dần. Thông thường, liều giảm xuống không quá 2 mg mỗi 7 - 10 ngày.
Người cao tuổi: Bác sỹ có thể muốn kiểm tra bạn thường xuyên hơn để kiểm tra tác dụng của thuốc đối với bạn như thế nào.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Corticosteroid có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của trẻ. Vì vậy, bác sỹ sẽ cho con bạn dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Bác sỹ có thể bảo bạn cho con bạn uống cách 1 ngày 1 lần.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ để biết thêm thông tin.

Khi nào không nên dùng METILONE/METILONE-4?


Không nên dùng thuốc này nếu bạn:

- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng quá mẫn có thể gây phát ban trên da hoặc đỏ da, phù mặt hoặc môi, khó thở.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Gần đây hoặc đang dùng vắc xin virus sống.
Không dùng thuốc nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên. Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn.

Tác dụng không mong muốn của METILONE/METILONE-4

Như các thuốc khác, METILONE/METILONE-4   có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. 
Trong một số tình trạng, các thuốc như METILONE/METILONE-4 (steroid) không nên ngưng đột ngột. Nếu bạn gặp phải các triệu chứng dưới đây, hãy liên hệ ngay với trung tâm y tế. Bác sỹ sẽ quyết định việc bạn có nên ngừng thuốc hay không:
Thường gặp: (Ảnh hưởng ≤ 1 trong 10 người)
- Vết loét bị vỡ hoặc chảy máu, triệu chứng bao gồm đau bụng (đặc biệt nếu đau lan ra sau lưng), chảy máu từ ống hậu môn, đại tiện phân đen hoặc dính máu và/ hoặc nôn ra máu.
- Nhiễm trùng: Thuốc này có thể che lấp hoặc thay đổi các dấu hiệu và triệu chứng của một số nhiễm trùng hoặc làm giảm sức đề kháng của bạn với nhiễm trùng, gây khó khăn cho việc chẩn đoán nhiễm trùng trong giai đoạn sớm. Triệu chứng có thể bao gồm tăng thân nhiệt và cảm thấy không khỏe. Các triệu chứng tiến triển của nhiễm trùng lao trước đó có thể là ho ra máu hoặc đau ngực. Methylprednisolon có thể khiến bạn bị các nhiễm trùng nặng.

Chưa rõ: 
- Phản ứng dị ứng: Ban da, phù mặt, thở khò khè hoặc khó thở. Tác dụng này hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng.
- Viêm tụy: Đau bụng, đau lan ra sau lưng, có thể kèm nôn, sốc và mất ý thức.
- Thuyên tắc phổi (các cục máu đông trong phổi), triệu chứng bao gồm đau ngực kịch liệt đột ngột, khó thở và ho ra máu.
- Tăng áp lực trong hộp sọ ở trẻ em (u não giả), triệu chứng bao gồm đau đầu kèm nôn, thiếu năng lượng và buồn ngủ. Tác dụng này thường xảy ra sau khi ngưng điều trị.
- Viêm tắc tĩnh mạch (cục máu đông hoặc huyết khối trong tĩnh mạch ở chân). Triệu chứng bao gồm sưng, đỏ và giãn tĩnh mạch.

Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng METILONE/METILONE-4?

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. 
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Acetazolamid - được sử dụng để điều trị glaucom và động kinh.
- Aminoglutethimid hoặc Cyclophosphamid - được sử dụng để điều trị ung thư.
- Thuốc chống đông máu - như acenocoumarol, phenindion và warfarin.
- Kháng cholinesterases - được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ như distigmin và neostigmin.
- Kháng khuẩn (như isoniazid, erythromycin, clarithromycin và troleandomycin).
- Thuốc điều trị đái tháo đường.
- Aprepitant hoặc fosaprepitant - được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn.
- Aspirin và thuốc chống viêm không steroid (còn gọi là NSAID) như ibuprofen, dùng để điều trị đau nhẹ đến vừa.
- Barbiturat, carbamezipin, phenytoin và primidon - được sử dụng để điều trị động kinh.
- Carbenoxolon và cimetidin - điều trị chứng ợ nóng và khó tiêu do acid.
- Ciclosporin - được sử dụng để chữa các bệnh như viêm khớp dạng thấp nặng, bệnh vẩy nến nặng hoặc sau ghép tủy hoặc ghép cơ quan.
- Digoxin - dùng cho suy tim và/ hoặc nhịp tim bất thường.
- Diltiazem hoặc mibefradil - được sử dụng cho các vấn đề về tim hoặc tăng huyết áp.
- Ethinylestridiol và norethisteron - thuốc tránh thai đường uống.
- Indinavir hoặc ritonavir - được sử dụng để điều trị nhiễm HIV.
- Ketoconazol hoặc itraconazol - được sử dụng để điều trị nhiễm nấm.
- Pancuronium hoặc vecuronium - hoặc các loại thuốc khác được gọi là chất phong bế thần kinh - cơ, được sử dụng trong một số loại phẫu thuật.
- Chất làm giảm kali - như thuốc lợi tiểu, amphotericin B, xanthenes hoặc chủ vận beta 2 (ví dụ các loại thuốc dùng để điều trị hen phế quản).
- Rifampicin và rifabutin - thuốc kháng sinh dùng để điều trị bệnh lao (TB).
- Tacrolimus - được sử dụng sau ghép cơ quan để chống thải ghép.
- Vắc xin - thông báo cho bác sỹ hoặc điều dưỡng của bạn nếu bạn gần đây đã có, hoặc sắp có bất kỳ lần tiêm chủng nào. Bạn không được dùng có vắc xin 'sống' trong khi sử dụng thuốc này. Vắc xin khác có thể ít có tác dụng.
Nếu bạn gặp bất kỳ trường hợp nào ở trên (hoặc bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ trước khi uống METILONE/METILONE-4.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Nếu bạn quên không dùng 1 liều, chờ tới liều tiếp theo và uống như bình thường. Không uống một liều để bù vào liều đã quên nhưng nhớ thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ điều đã xảy ra. 

Cần bảo quản METILONE/METILONE-4  như thế nào?


Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. 
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.

Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn in trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ METILONE/METILONE-4 là thuốc gì, công dụng và cách dùng thuốc METILONE/METILONE-4 như thế nào. Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.


Bài viết được cung cấp bởi Davipharm

Tham khảo: Thông tin kê toa sản phẩm Metilone/Metilone-4

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com