Atracurium besylate
chỉ định của thuốc Atracurium besylate
cách dùng - liều dùng của thuốc Atracurium besylate
chống chỉ định của thuốc Atracurium besylate
thuốc Atracurium besylate là gì
thành phần thuốc Atracurium besylate
dược lực thuốc Atracurium besylate
tác dụng của thuốc Atracurium besylate
tác dụng phụ của thuốc Atracurium besylate
tương tác thuốc Atracurium besylate
Nhóm thuốc:Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Tên khác :Atracurium besylat
Thuốc biệt dược mới :Ciatracurium-hameIn 2mg/ml, Hanaatra inj., Nimbex 2mg/ml, Nimbex 5mg/ml, Notrixum, Notrixum
Dạng thuốc :Dung dịch tiêm
Thành phần :
Atracurium besylate
Tác dụng :
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Chỉ định :
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.
Liều lượng - cách dùng:
Liều lượng: theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.
Qúa liều :
Dùng quá liều Atracurium có thể làm tăng nguy cơ giải phóng histamin và các tác dụng tim mạch, đặc biệt là hạ áp.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Cơ xương: chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc :
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm: enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Dược lực :
Atracurium là một thuốc giãn cơ xương không phân cực, thời gian tác dụng trung bình.
Dược động học :
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Bảo quản:
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.
thuốc Atracurium besylate,thuốc có thành phần Atracurium besylate,thuốc có thành phần Atracurium besylat
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Hanaatra
SĐK: VN-0374-06Atracurium Besylate
Tracrium
SĐK: VN-7560-03Atracurium Besylate
Tracrium
SĐK: VN-5840-01Atracurium Besylate
Ciatracurium-hameIn 2mg/ml
SĐK: VN-18225-14Cisatracurium (dưới dạng Cisatracurium besylate) 2mg/ml
Nimbex 2mg/ml
SĐK: VN2-38-13Cisatracurium (dưới dạng Cisatracurium besylate) 2mg/ml
Nimbex 5mg/ml
SĐK: VN2-39-13Cisatracurium (dưới dạng Cisatracurium besylate) 5mg/ml
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |