Tetrahydrozoline
chỉ định của thuốc Tetrahydrozoline
cách dùng - liều dùng của thuốc Tetrahydrozoline
chống chỉ định của thuốc Tetrahydrozoline
thuốc Tetrahydrozoline là gì
thành phần thuốc Tetrahydrozoline
dược lực thuốc Tetrahydrozoline
tác dụng của thuốc Tetrahydrozoline
tác dụng phụ của thuốc Tetrahydrozoline
tương tác thuốc Tetrahydrozoline
Nhóm thuốc:Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Tên khác :Tetrahydrozolin
Tên Biệt dược :Tetrahydrozolin 0,05%
Thuốc biệt dược mới :Bizodex eye drops, Rohto Zi phi, Tetrahydrozolin 0,05%, Thuốc nhỏ mắt Hanluro-Plus, Thuốc nhỏ mắt Hanluro-Plus, V.Rohto cool
Dạng thuốc :Dung dịch thuốc nhỏ mắt
Thành phần :
Tetrahydrozoline hydrochloride

Chỉ định :
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các trường hợp dị ứng và kích thích nhẹ ở mắt.
Tetrahydrozoline là một chất giống giao cảm, làm giảm sung huyết do sự co mạch. Mắt đỏ nhanh chóng trở thành trắng do chất co mạch có hiệu quả này, là chất làm hạn chế đáp ứng mạch tại chỗ bằng cách co các mạch máu nhỏ. Tác dụng có lợi của tetrahydrozoline còn bao gồm việc cải thiện sưng tấy, kích thích, ngứa, đau và chảy nước mắt quá mức.
Tetrahydrozoline là một chất giống giao cảm, làm giảm sung huyết do sự co mạch. Mắt đỏ nhanh chóng trở thành trắng do chất co mạch có hiệu quả này, là chất làm hạn chế đáp ứng mạch tại chỗ bằng cách co các mạch máu nhỏ. Tác dụng có lợi của tetrahydrozoline còn bao gồm việc cải thiện sưng tấy, kích thích, ngứa, đau và chảy nước mắt quá mức.
Liều lượng - cách dùng:
Ðường dùng: Dùng để nhỏ mắt.
Nhỏ vào mắt bệnh 1-2 giọt, 2-3 lần/ngày. Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Nhỏ vào mắt bệnh 1-2 giọt, 2-3 lần/ngày. Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Qúa liều :
Bảo quản ở 20-30 độ C trong lọ kín ở nơi mát và khô ráo.
Chống chỉ định :
Chống chỉ định dùng Tetrahydrozoline ở những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp.
Tác dụng phụ
Khi được dùng như đã chỉ dẫn, nói chung các thuốc làm giảm xung huyết mắt không gây tác dụng phụ ở mắt hoặc toàn thân. Trong thực tế, rất hiếm khi có tác dụng phụ toàn thân sau khi nhỏ tại chỗ thuốc làm giảm sung huyết mắt. Tuy nhiên, dùng quá mức và/hoặc dùng kéo dài có thể gây sung huyết kết mạc hồi ứng. Những bệnh nhân có tác dụng hồi ứng rõ rệt cần được đưa đến cơ sở chuyên khoa mắt để chẩn đoán phân biệt và chữa trị. Sung huyết hồi ứng dường như ít có khả năng xảy ra khi nhỏ mắt bằng tetrahydrozoline so với khi dùng oxymetazoline.
Thận trọng lúc dùng :
Dùng thận trọng trong trường hợp cao huyết áp, đái đường, cường giáp, bất thường về tim mạch (như bệnh động mạch vành do cao huyết áp, xơ cứng động mạch não), nhiễm khuẩn hoặc bị tổn thương. Sung huyết hồi ứng có thể xảy ra khi dùng kéo dài chất co mạch ở mắt.
Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Dùng quá nhiều thuốc này có thể làm đỏ mắt tăng lên.
Ðể tránh nhiễm bẩn thuốc, không được chạm vào chóp lọ nhỏ vào bề mặt của mắt. Nếu mắt bị đau, thị lực thay đổi, kích ứng mắt/đỏ mắt kéo dài, hoặc nếu tình trạng xấu đi hoặc vẫn còn trên 72 giờ phải chẩn đoán lại bệnh.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật chưa được thực hiện với tetrahydrozoline.
Chưa rõ thuốc này có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng tetrahydrozoline ở phụ nữ cho con bú.
Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Dùng quá nhiều thuốc này có thể làm đỏ mắt tăng lên.
Ðể tránh nhiễm bẩn thuốc, không được chạm vào chóp lọ nhỏ vào bề mặt của mắt. Nếu mắt bị đau, thị lực thay đổi, kích ứng mắt/đỏ mắt kéo dài, hoặc nếu tình trạng xấu đi hoặc vẫn còn trên 72 giờ phải chẩn đoán lại bệnh.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật chưa được thực hiện với tetrahydrozoline.
Chưa rõ thuốc này có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng tetrahydrozoline ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc :
Không nên dùng Tetrahydrozoline hydrochloride ở bệnh nhân đang điều trị các chất ức chế monoamine oxydase (IMAO).
thuốc Tetrahydrozoline,thuốc có thành phần Tetrahydrozoline,thuốc có thành phần Tetrahydrozoline hydrochloride,thuốc có thành phần Tetrahydrozolin
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Braito
SĐK: VN-8106-04Tetrahydrozoline
I Zine 0,05%
SĐK: V734-H12-05Tetrahydrozoline hydrochloride
Mebizolin 0,05%
SĐK: VNA-3894-00Tetrahydrozoline hydrochloride
Rohto Alguard
SĐK: VNB-1050-01Chlorpheniramine, Tetrahydrozoline, dipotassium glycyrrhizinate
Rotis
SĐK: V65-H12-06Chlorpheniramine maleate, Dexpanthenol, dipotassium glycyrrhizinate, Tetrahydrozoline, Vitamin B6
Tetrahydrozolin 0,05%
SĐK: VNA-3947-01Tetrahydrozoline hydrochloride
|
|
|
|
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|



