Bismuth subcitrate
chỉ định của thuốc Bismuth subcitrate
cách dùng - liều dùng của thuốc Bismuth subcitrate
chống chỉ định của thuốc Bismuth subcitrate
thuốc Bismuth subcitrate là gì
thành phần thuốc Bismuth subcitrate
dược lực thuốc Bismuth subcitrate
tác dụng của thuốc Bismuth subcitrate
tác dụng phụ của thuốc Bismuth subcitrate
tương tác thuốc Bismuth subcitrate
Nhóm thuốc:Thuốc đường tiêu hóa
Tên khác :Bismuth subsalicylat
Tên Biệt dược :Trimokit
Thuốc biệt dược mới :Trymo
Dạng thuốc :Viên nén bao phim;Hỗn dịch uống
Thành phần :
Bismuth subcitrate
Tác dụng :
Bismuth subcitrate có ái lực bao phủ chọn lọc lên ddáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này.
Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth subcitrate. Ở ổ loét nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô.
Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩm giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth subcitrate, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét.
Bismuth subcitrate có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu in vitro thay đổi trong khoảng 5-25 mcg/ml.
Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth subcitrate. Ở ổ loét nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô.
Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩm giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth subcitrate, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét.
Bismuth subcitrate có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu in vitro thay đổi trong khoảng 5-25 mcg/ml.
Chỉ định :
Viêm loét tá tràng. Viêm loét dạ dày lành tính. Viêm dạ dày mạn tính tiến triển. Chứng khó tiêu không loét.
Liều lượng - cách dùng:
2 viên, 2 lần/ngày lúc bụng trống, liên tục trong 4 tuần, tối đa 8 tuần. Nếu dùng tiếp phải cách 8 tuần. Không dùng điều trị duy trì. Tránh nhai viên thuốc.
Qúa liều :
Bismuth subcitrate với liều khuyến cáo, hiếm khi gât tác dụng phụ nghiêm trọng, nhưng đã có thông báo về suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh sau khi dùng quá liều cấp hoặc mãn tính.
Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ.
Với các liều khuyến cáo về bismuth subcitrate không thấy có bệnh não, nhưng nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.
Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ.
Với các liều khuyến cáo về bismuth subcitrate không thấy có bệnh não, nhưng nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.
Chống chỉ định :
Suy thận nặng. Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nhức đầu, chóng mặt, khó chịu. Phân sậm màu do bài tiết bismuth sulphide.
Thận trọng lúc dùng :
Bệnh lý não. Không dùng quá liều, không dùng kéo dài.
Tương tác thuốc :
Nên dùng cách xa nhau hơn 30 phút với Fe, Ca, tetracyclin, thuốc kháng acid, thức uống có cồn carbonate hóa như bia, sữa, thức ăn có protein.
Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối Bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hoá bằng tia X.
Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối Bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hoá bằng tia X.
Dược lực :
Bismuth subcitrate là tác nhân bảo vệ tế bào.
Dược động học :
- Hấp thu: Bismuth subcitrate được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều tuỳ từng cá nhân. Sau khi uống bismuth subcitrate, phần lớn bismuth thấy trong phân.
- Thải trừ: Phần lớn thải trừ qua phân, một phần nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của Bismuth subcitrare phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét.
- Thải trừ: Phần lớn thải trừ qua phân, một phần nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của Bismuth subcitrare phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30 độ C.
thuốc Bismuth subcitrate,thuốc có thành phần Bismuth subcitrate,thuốc có thành phần Bismuth subsalicylat
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Trymo
SĐK: VN-7975-03Colloidal Bismuth Subcitrate
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |