Gửi thông tin thuốc

Hydrochlorothiazid

Nhóm thuốc:Thuốc lợi tiểu
Tên Biệt dược :HydrochloroThiazid 25mg, HydrochloroThiazid 40mg
Thuốc biệt dược mới :Aurolaprin 20/12.5 mg, Hydrochlorothiazide 25mg, Irthia 150/12.5, Proxaleve, Telmisartan 40 mg and Hydrochlorothiazide 12.5mg Tablets, Telmisartan 80 mg and Hydrochlorothiazid 25mg
Dạng thuốc :Viên nén

Thành phần :

Hydrochlorothiazid
Hydrochlorothiazid

Tác dụng :

Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm.
Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải vì khoảng 90% ino natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí củ yếu thuốc có tác dụng.
Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài tiết natri.

Chỉ định :

Phù do suy tim và các nguyên nhân khác( gan, thận, do corticoid).
Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp.
Giải độc brom.
Bệnh Morbus méniere.

Liều lượng - cách dùng:

Người lớn tăng huyết áp 50-100 mg/ngày; duy trì: 25 mg/ngày. Phù 25-200 mg/ngày, duy trì: 25-100 mg/ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi: 37,5-100 mg, trẻ < 2 tuổi: 12,5-37,5 mg. Liều chia làm 2 lần/ngày.
Herbal gluco

Chống chỉ định :

Vô niệu.
Mẫn cảm với thành phần của thuốc và dẫn chất sulfonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng calci huyết, suy gan và bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ

Viêm tụy, vàng da, nôn, tiêu chảy, co rút, buồn nôn, táo bón, chán ăn, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ thoáng qua, nhức đầu, dị cảm, yếu sức, giảm K máu.

Thận trọng lúc dùng :

Bệnh thận nặng, suy gan tiến triển. Có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc :

- Rượu, barbiturat hoặc các thuốc ngủ gây nghiện dùng với hydroclorothiazid: tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường dùng đồng thời với hydroclorothiazid: cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
- Dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
- Corticoid, ACTH: làm tăng mất điện giải, đặc biệt giảm kali huyết.
- Amin tăng huyết áp( norepinephrin) có thể làm giàm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
- Thuốc giãn cơ(tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
- Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.
- Dùng cùng với quinidin: dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
- Hydroclorothiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gout.
- Hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hoá.

Dược lực :

Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid.

Dược động học :

- Hấp thu: Sau khi uống , hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim.
- Phân bố: Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 -13 giờ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

HydrochloroThiazid 25mg

SĐK: VNB-0593-03
Hydrochlorothiazide

HydrochloroThiazid 40mg

SĐK: VNB-0594-03
Hydrochlorothiazide

Aurolaprin 20/12.5 mg

SĐK: 893110223123
Enalapril maleate 20mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg

Irthia 150/12.5

SĐK: 893110223023
Irbesartan 150mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg

Proxaleve

SĐK: 893110223523
Enalapril maleate 10mg; Hydrochlorothiazide 25mg

Telmisartan 40 mg and Hydrochlorothiazide 12.5mg Tablets

SĐK: VN-22762-21
Telmisartan 40mg; Hydrochlorothiazid 12,5mg

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com