Diphenhydramine
chỉ định của thuốc Diphenhydramine
cách dùng - liều dùng của thuốc Diphenhydramine
chống chỉ định của thuốc Diphenhydramine
thuốc Diphenhydramine là gì
thành phần thuốc Diphenhydramine
dược lực thuốc Diphenhydramine
tác dụng của thuốc Diphenhydramine
tác dụng phụ của thuốc Diphenhydramine
tương tác thuốc Diphenhydramine
Nhóm thuốc:Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tên khác :Diphenhydramin
Tên Biệt dược :Dimedrol 10mg/1ml; Diphenhydramin; Noteomin 50mg
Thuốc biệt dược mới :Diphenhydramin, Remos Anti-Itch, Diphenhydramin 25mg, Diphenhydramin 25mg, Abicof Syrup, Axcel Diphenhydramine expectorant
Dạng thuốc :Viên nén bao phim; viên nén; viên nang; siro
Thành phần :
Diphenhydramine hydrochloride
Tác dụng :
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Chỉ định :
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Qúa liều :
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Thận trọng lúc dùng :
Người lái xe, vận hành máy.
Tương tác thuốc :
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
Dược lực :
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.
Dược động học :
- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.
thuốc Diphenhydramine,thuốc có thành phần Diphenhydramine,thuốc có thành phần Diphenhydramine hydrochloride,thuốc có thành phần Diphenhydramin
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Diphenhydramin
SĐK: VNA-4587-01Diphenhydramine
Remos Anti-Itch
SĐK: Lidocaine 200mg, Diphenhydramine 100mg, Dipotassium Glycyrrhizinate 100mg, Tocopherol Acetate 50mg ...
Dainakol
SĐK: VNA-3978-05Diphenhydramine
Diphenhydramin 25mg
SĐK: VNB-2060-04Diphenhydramine
Diphenhydramin 25mg
SĐK: VD-2202-06Diphenhydramine hydrochloride
Abicof Syrup
SĐK: VN-15663-12Diphenhydramine HCl; Amonium Chloride; Sodium Citrate; Menthol
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |