Bilastin
Nhóm thuốc:Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thuốc biệt dược mới :Bazepdin ODT, Bilastin DWP 20mg, Bilastine 20, Infabuten, Menida, Nabuvail
Dạng thuốc :Viên nén
Thành phần :
Bilastine
Chỉ định :
Bệnh viêm mũi dị ứng: Điều trị các triệu chứng như hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt, đỏ mắt và các dạng viêm mũi dị ứng khác.
Thuốc cũng được chỉ định để trị các bệnh như mày đay, viêm da cơ địa: Thuốc có tác dụng giảm ngứa, giảm lichen hóa, giảm số lượng và kích thước các nốt ban đỏ.
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Uống 1 viên ( 20mg) một lần/ ngày để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có báo cáo về hiệu quả và tính an toàn của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vì vậy không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Liều dùng cho người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi.
Liều dùng cho người bị suy thận: Đối với những bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân này tuy nhiên cần phải tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng cho người bị suy gan: Thuốc không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu được thải trừ qua thận. Vì vậy suy gan không làm tăng nồng độ thuốc trong máu nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Thời gian điều trị:
Nếu bạn bị viêm mũi dị ứng theo mùa thì bạn cần dùng thuốc đến khi hết triệu chứng và dùng thuốc trở lại nếu triệu chứng xuất hiện lại. Nếu bạn bị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc liên tục trong suốt thời gian tiếp xúc với dị nguyên. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị mày đay thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với bilastine
Tác dụng phụ
Theo các nghiên cứa trên lâm sàng số bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ nằm trong khoảng 12-13% số bệnh nhân nghiên cứu. Các tác dụng phụ thường gặp là chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu. Ngoài ra có báo cáo ghi nhận các trường hợp hiếm gặp như lo lắng, mất ngủ, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, khó thở, blốc nhánh phải, rối loạn nhíp xoang 7 kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, kích ứng dạ dày, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, mẩn ngứa, mệt mỏi.
Thận trọng lúc dùng :
Ảnh hưởng lên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Rất ít dữ liệu về tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy không có tác động tiêu cực nào trên chức năng sinh sản. Tuy nhiên không sử dụng thuốc Bilaxten trong giai đoạn mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu nào liên quan đến sự bài tiết của thuốc Bilaxten trong sữa mẹ. Cũng chưa có nghiên cứu liên quan trên động vật thí nghiệm. Chính vì vậy không sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú.
Phụ nữ có thai: Rất ít dữ liệu về tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy không có tác động tiêu cực nào trên chức năng sinh sản. Tuy nhiên không sử dụng thuốc Bilaxten trong giai đoạn mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu nào liên quan đến sự bài tiết của thuốc Bilaxten trong sữa mẹ. Cũng chưa có nghiên cứu liên quan trên động vật thí nghiệm. Chính vì vậy không sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú.
Tương tác thuốc :
Thuốc có hoạt chất Ketoconazol ( thuốc chống nấm): Làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần.
Thuốc có hoạt chất Erythromycin ( kháng sinh nhóm macrolid ): tương tự thuốc kháng nấm, Erythromycin làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần.
Uống đồng thời bilastine 20mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%.
Thuốc có hoạt chất Diltiazem (để điều trị đau thắt ngực): Làm tăng nồng độ Cmax của bilastine trong máu lên 50%.
Trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng cyclosporine, ritonavir (để điều trị AIDS), rifampicin ( thuốc kháng sinh trong điều trị lao, phong).
Thuốc có hoạt chất Erythromycin ( kháng sinh nhóm macrolid ): tương tự thuốc kháng nấm, Erythromycin làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần.
Uống đồng thời bilastine 20mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%.
Thuốc có hoạt chất Diltiazem (để điều trị đau thắt ngực): Làm tăng nồng độ Cmax của bilastine trong máu lên 50%.
Trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng cyclosporine, ritonavir (để điều trị AIDS), rifampicin ( thuốc kháng sinh trong điều trị lao, phong).
Dược lực :
Bilastin là một thuốc kháng histamin thế hệ 2. Hoạt chất bilastin ít qua hàng rào máu não vì thế ít gây buồn ngủ và tổn thương trên hệ thần kinh trung ương hơn các kháng histamin thế hệ 1.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Bazepdin
SĐK: 893110122223Bilastin 20mg
Bilastine 20
SĐK: VD3-69-20Bilastin 20mg
Bilaxten
SĐK: 800110016523Bilastine 10mg
Bilazin 20
SĐK: VD3-94-20Bilastine 20 mg;
Dabilas
SĐK: 893110174023Bilastin 2,5mg/ml
Rusavate
SĐK: 893110174123Bilastine 2,5mg/ml
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |