Brompheniramin
chỉ định của thuốc Brompheniramin
cách dùng - liều dùng của thuốc Brompheniramin
chống chỉ định của thuốc Brompheniramin
thuốc Brompheniramin là gì
thành phần thuốc Brompheniramin
dược lực thuốc Brompheniramin
tác dụng của thuốc Brompheniramin
tác dụng phụ của thuốc Brompheniramin
tương tác thuốc Brompheniramin
Nhóm thuốc:Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thuốc biệt dược mới :Allernose MM, Brady, Brady, Broncomine Tablets "Honten", Ephact-4, U-Thel
Dạng thuốc :Viên nén; Siro
Thành phần :
Brompheniramin
Chỉ định :
Trị các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt… do cảm lạnh thông thường, dị ứng, cúm, viêm xoang và các bệnh hô hấp khác gây ra.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn
Thuốc dạng phóng thích tức thời: 4 mg đến 8 mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết. Thời gian phát huy tác dụng thay đổi tùy theo bệnh nhân khác nhau. Nhiều bệnh nhân cần dùng thuốc chỉ hai lần mỗi ngày.
Thuốc dạng phóng thích kéo dài: 6 mg đến 12 mg uống hai lần mỗi ngày khi cần thiết. Thời gian phát huy tác dụng thay đổi đối tùy theo bệnh nhân khác nhau. Nhiều bệnh nhân cần dùng thuốc chỉ có một lần một ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ để tránh buồn ngủ.
Liều uống tối đa là 24 mg/ngày.
Trẻ em
4-6 tuổi:
Thuốc dạng phóng thích tức thời: 0,125 mg/kg/liều uống mỗi 6 giờ. Liều tối đa: 6 mg đến 8 mg/ngày.
6-12 tuổi:
Thuốc dạng phóng thích tức thời: 2 mg đến 4 mg uống mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa 12-16 mg/ngày.
Hỗn dịch dạng phóng thích kéo dài: 4 mg, uống hai lần mỗi ngày, không vượt quá 2 liều trong 24 giờ.
> 12 tuổi:
Thuốc dạng phóng thích tức thời: 4 mg đến 8 mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết. Thời gian tác dụng thay đổi tùy theo bệnh nhân khác nhau. Nhiều bệnh nhân cần dùng thuốc chỉ có hai lần mỗi ngày.
Thuốc dạng phóng thích kéo dài: 6 mg đến 12 mg uống hai lần mỗi ngày khi cần thiết. Thời gian tác dụng thay đổi tùy theo bệnh nhân khác nhau. Nhiều bệnh nhân cần dùng thuốc chỉ có một lần một ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ để tránh buồn ngủ.
Liều uống tối đa là 24 mg/ngày.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến khi dùng Brompheniramine bao gồm:
Buồn ngủ, chóng mặt.
Mũi, miệng, họng bị khô.
Bị táo bón.
Mờ mắt.
Cảm thấy lo lắng, bồn chồn.
Ngoài ra, thuốc còn có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khác. Hãy gọi cho bác sĩ hoặc các trung tâm y tế được được hướng dẫn cách xử lý nếu cơ thể có những biểu hiện bất thường như sau:
Phát ban da.
Mắt, môi, lưỡi, họng bị sưng.
Rối loạn nhịp tim.
Bị co giật, run.
Dễ bị bầm tím, chảy máu.
Cơ thể bị suy yếu bất thường.
Khó thở.
Thói quen tiểu tiện bị thay đổi.
Tùy vào cơ địa của mỗi người và liều lượng dùng thuốc khác nhau mà các tác dụng phụ của thuốc gây ra cũng có sự thay đổi. Các bạn có thể gặp phải những vấn đề khác nữa mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Trao đổi với các bác sĩ để biết thêm thông tin.
Buồn ngủ, chóng mặt.
Mũi, miệng, họng bị khô.
Bị táo bón.
Mờ mắt.
Cảm thấy lo lắng, bồn chồn.
Ngoài ra, thuốc còn có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khác. Hãy gọi cho bác sĩ hoặc các trung tâm y tế được được hướng dẫn cách xử lý nếu cơ thể có những biểu hiện bất thường như sau:
Phát ban da.
Mắt, môi, lưỡi, họng bị sưng.
Rối loạn nhịp tim.
Bị co giật, run.
Dễ bị bầm tím, chảy máu.
Cơ thể bị suy yếu bất thường.
Khó thở.
Thói quen tiểu tiện bị thay đổi.
Tùy vào cơ địa của mỗi người và liều lượng dùng thuốc khác nhau mà các tác dụng phụ của thuốc gây ra cũng có sự thay đổi. Các bạn có thể gặp phải những vấn đề khác nữa mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Trao đổi với các bác sĩ để biết thêm thông tin.
Thận trọng lúc dùng :
Trước khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay với các bác sĩ nếu bạn gặp những vấn đề sau:
Bị táo bón nặng hoặc đi tiểu khó.
Mắc các vấn đề về gan, thận.
Ho do hút thuốc, viêm phế quản mãn tính.
Bị các vấn đề về tuyến tiền liệt.
Đang sử dụng các loại kali (Cytra, Epiklor…)
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Bị táo bón nặng hoặc đi tiểu khó.
Mắc các vấn đề về gan, thận.
Ho do hút thuốc, viêm phế quản mãn tính.
Bị các vấn đề về tuyến tiền liệt.
Đang sử dụng các loại kali (Cytra, Epiklor…)
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc :
Thuốc chống buồn nôn (dimenhydrinate, methscopolamine, scopolamine, belladonna…)
Thuốc làm giãn phế quản (ipratropium, tiotropium).
Thuốc trị viêm loét dạ dày như mepenzolate, glycopyrrolate.
Thuốc kích thích niêm mạc ruột (dicyclomine, ropantheline ).
Thuốc chữa trị các vấn đề về đường tiết niệu như Flavoxate, oxybutynin, tolterodine, Flavoxate,…
Atropine
Topiramate
Zonisamid
Benztropine
Thuốc làm giãn phế quản (ipratropium, tiotropium).
Thuốc trị viêm loét dạ dày như mepenzolate, glycopyrrolate.
Thuốc kích thích niêm mạc ruột (dicyclomine, ropantheline ).
Thuốc chữa trị các vấn đề về đường tiết niệu như Flavoxate, oxybutynin, tolterodine, Flavoxate,…
Atropine
Topiramate
Zonisamid
Benztropine
Dược lực :
Brompheniramine là một loại thuốc thuộc nhóm kháng histamin, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình cơ thể sản xuất histamine (một chất hóa học tự nhiên) trong phản ứng dị ứng. Bằng cách ngăn chặn acetylcholine (một chất hóa học tự nhiên do cơ thể tạo ra), brompheniramine giúp làm khô một số dịch cơ thể để làm giảm các triệu chứng như chảy nước mắt và chảy nước mũi.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Allernose MM
SĐK: VD-33215-19Mỗi 5ml dung dịch chứa Brompheniramin maleat 4mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg
Bearco-F
SĐK: VN-1804-06Acetaminophen, Brompheniramin maleate, Pseudoephedrine hydrochloride
Brady
SĐK: VN-21765-19Mỗi 5ml chứa: Brompheniramin maleat 2mg
Broncomine
SĐK: VN-7247-02Brompheniramine
Broncomine Tablets "Honten"
SĐK: VN-18120-14Brompheniramine maleate 4mg
U-Thel
SĐK: VN-19749-16Brompheniramin maleate 4mg/5ml; Phenylephrine hydrochloride 10mg/5ml
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |