Quế nhục
Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Tên khác :Ngọc Thụ, Quế đơn, Quế bì, Ngọc quế
Thuốc biệt dược mới :Hoàn thập toàn đại bổ Nam Hà M, NP Meninlove, Phong tê thấp - HT, Thập toàn đại bổ, Thập toàn đại bổ Vinaplant, V.phonte
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc
Thành phần :
Cinnamomum cassia Presl

Tác dụng :
Ấm dạ dày, trừ lạnh, bổ trung ích khí, hoạt huyết thư cân, giải biểu thông mạch, sát khuẩn giảm đau.
Công dụng :
- Ðau dạ dày và đau bụng, tiêu chảy.
- Choáng, cảm lạnh, buốt các ngón tay chân.
- Ho hen, đau khớp và đau lưng.
- Bế kinh, thống kinh.
- Huyết áp cao, tê cóng.
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng: 2 - 6g.
Đơn thuốc:
- Trị Thận dương suy biểu hiện như chân tay lạnh, lưng đau, gối mỏi, liệt dương và hay đi tiểu: Dùng Nhục quế với Phụ tử, Sinh địa, Đơn bì, Trạch tả, Bạch linh, Sơn dược và Sơn thù (Quế Phụ Bát Vị Hoàn)
- Trị Tỳ Thận dương hư biểu hiện như đau lạnh ở thượng vị và vùng bụng, kém ăn, phân lỏng: Dùng Nhục quế với Can khương, Bạch truật và Phụ tử (Quế Phụ Lý Trung Hoàn).
- Hàn tà ngưng trệ ở kinh lạc biểu hiện như đau lạnh thượng vị và bụng, đau lưng dưới, đau toàn thân, kinh nguyệt không đều, ít kinh nguyệt: Dùng Nhục quế với Can khương, Ngô thù du, Đương quy và Xuyên khung (Lâm sàng trung dược học thủ sách).
- Trị nhọt mạn tính: Dùng Nhục quế với Hoàng kỳ và Đương quy (Lâm sàng trung dược học thủ sách).
Chống chỉ định :
- Âm hư, nội nhiệt không dùng.
- Phụ nữ có thai dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Phụ nữ có thai dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Mô tả:
Quế nhục là vỏ thân, cành của Quế, cây thân gỗ cao 10-15m, phân cành nhiều, có vỏ dày và sù sì. Lá mọc đối, hình trái xoan thuôn, nguyên, nhọn, dài 10-18cm, rộng 4-5cm, có 3 gân chính rõ. Cụm hoa là những xim có hoa đều, màu trắng, đế hoa dạng chén, trên mép chén dính các mảnh bao hoa và các nhị; bầu 1 ô chứa 1 noãn ở gốc đáy chén. Quả mọng, dài 1-1,5cm, màu đen. Quế ra hoa tháng 1-3, quả tháng 8-9.
Phân bố:
Ở nước ta, Quế mọc hoang và được trồng từ Nghệ An trở vào Côn Sơn, Phú Quốc. Ngoài ra, quế còn phân bố ở Tây Ấn Ðộ, Xri Lanca và được trồng ở nhiều xứ nhiệt đới khác.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Quế nhục là vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến khô của cây (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum sp.). Đó là những mảnh vỏ dày 1 mm trở lên, dài 50cm, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu nâu đến nâu xám, có các lỗ vỏ và vết cuống lá. Mặt trong màu nâu hơi đỏ đến nâu sam, nhẵn. Quế rất dễ bẻ gãy, vết bẻ có màu nâu đỏ, có ít sợi tơ. Dược liệu Quế nhục có mùi thơm đặc trưng, vị cay, ngọt.
Thu hái,sơ chế: Vỏ thân, cành, thu hái vào mùa hạ, mùa thu. ủ hoặc để nguyên cho khô dần ở chỗ râm mát, thoáng gió. Có thể cất lấy tinh dầu.
Bộ phận dùng, bào chế:
Thân được cắt vào thời kỳ nóng nhất, loại bỏ vỏ khi bắt đầu vào thu, phơi khô dưới nắng và cắt thành lát mỏng hay cạo sạch lớp vỏ thô, rửa sạch, thái phiến, phơi trong râm cho khô hoặc tán bột.
Tính vị: Cay, ngọt và tính nóng.
Qui kinh: Vào kinh thận, tỳ, tâm và can.
Thành phần hóa học:
Vỏ giàu tanin (5%) và chứa tinh dầu (1,2-1,5%) nhưng tinh dầu lại giàu aldehyd cinnamic (80,85%). Không có eugenol nhưng có một lượng nhỏ acid cinnamic, acetat cinnamyl và o-methoxycinnamaldehyd; còn có cinnzeylanol, cinnzeylanin.
thuốc Quế nhục,thuốc có thành phần Quế nhục,thuốc có thành phần Cinnamomum cassia Presl,thuốc có thành phần Ngọc Thụ, thuốc có thành phần Quế đơn, thuốc có thành phần Quế bì, thuốc có thành phần Ngọc quế
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Hoàn phong tê thấp - HT
SĐK: VD-29632-18Mỗi 5g chứa: Cao đặc phong tê thấp 274mg tương ứng với: Phòng phong 230mg; Tần giao 250mg; Tang ký s ...
Hoàn thập toàn đại bổ Nam Hà M
SĐK: VD-35149-21Mỗi viên chứa: Đảng sâm 0,619g; Bạch truật 0,413g; Phục linh 0,33g; Cam thảo 0,33g; Đương quy 0 ...
NP Meninlove
SĐK: VD-33989-20Cao khô hỗn hợp dược liệu 630 mg tương với các dược liệu: Thục địa 1,778 g; Đương quy 1,333 g; Xuyên ...
Phong tê thấp - HT
SĐK: VD-32607-19Mỗi 15ml cao lỏng chứa: Cao hỗn hợp dược liệu (tương đương với: Độc hoạt 2g; Phòng phong 1 ...
Thập toàn đại bổ TW3
SĐK: VD-33180-19Nhân sâm 10mg; Quế Nhục 30mg; Xuyên khung 80mg; Bạch Linh 110mg; Bạch thược 110mg; Đương quy 110mg; ...
Thập toàn đại bổ Vinaplant
SĐK: VD-34002-20Mỗi gói 3g hoàn cứng chứa: Đảng sâm 0,31g; Bạch truật 0,21g; Bạch phục linh 0,17g; Cam thảo 0 ...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |