Mộc hương
Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Tên khác :Vân mộc hương, Quảng mộc hương
Thuốc biệt dược mới :Adamfor – Tráng dương bổ thận Xuân Quang, Đại tràng hoàn, Đại tràng PV, Gastro - Med, Q - Tyta, Viên đại tràng
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc
Thành phần :
Saussurea lappa Clarke

Tác dụng :
Tác dụng dược lý:
- Trên thực nghiệm, Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholine, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản.
- Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.
- Trên thực nghiệm, Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholine, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản.
- Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.
Công dụng :
Hành khí, chỉ thống, kiện tỳ, hòa vị, khai uất, giải độc, lợi tiểu.
Công dụng:
Cảm lạnh khí trệ, thượng vị trướng đau, lỵ, tiêu chảy, nôn mửa, tiểu tiện bí tắc, đầy bụng không tiêu, không muốn ăn, đau dạ dày.
Liều lượng - cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 4 - 6g dạng thuốc sắc hoặc bột.
Bài thuốc
+ Chữa đi lỵ mạn tính: Mộc hương, Hoàng liên bằng nhau, tán bột làm viên, mỗi lần uống 0,2-0,5g, uống ngày 2-3 lần.
+ Chữa viêm loét dạ dày tá tràng: Mộc hương 6g, đương quy, bạch thược, phục linh, kỷ tử, đại táo mỗi vị 12g; xuyên khung 10g; a giao, táo nhân mỗi vị 8g; ngũ vị tử, trần bì mỗi vị 6g, gừng 2g. Sắc uống ngày 1 thang. Uống 5- 10 thang.
Chống chỉ định :
Các chứng bệnh do khí yếu hoặc huyết hư mà táo thì không dùng. Kỵ nóng, lửa.
Mô tả:
Mộc hương là cây thảo sống lâu năm, rễ mập. Thân hình trụ rỗng, cao 1,5-2m. Vỏ ngoài màu nâu nhạt. Lá mọc so le; phiến chia thùy không đều ở phía cuống, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, mép khía răng, có lông ở cả hai mặt nhất là ở mặt dưới; cuống lá dài 20-30cm. Các lá ở trên thân nhỏ dần và cuống cũng ngắn dần, lá trên ngọn hầu như không cuống; hầu như ôm lấy thân. Cụm hoa hình đầu, màu lam tím. Quả bế hơi dẹt, màu nâu nhạt lẫn những đốm màu tím.
Phân bố:
Cây được nhập trồng và thích nghi với một số vùng cao của nước ta như Sapa, Tam Ðảo, Ðà Lạt và vùng phụ cận. Phần lớn dược liệu còn phải nhập.
Bộ phận dùng: Dược liệu là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Mộc hương (Radix Saussureae).
Thu hái:
Đào lấy rễ, rửa sạch, bỏ rễ con và thân lá còn sót lại hoặc bỏ cả vỏ ngoài (lớp bần) rồi cắt thành khúc dài 5 - 15 cm, phơi trong bóng râm hoặc sấy ở nhiệt độ thấp đến khô.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Mộc hương là rễ hình trụ tròn hoặc hình chuỳ, dài 5 - 15 cm, đường kính 0,5 - 5 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu đến nâu nhạt. Phần lớn lớp bần đã được loại đi, đôi khi còn sót lại một ít. Có vết nhăn và rãnh dọc khá rõ, đôi khi có vết của rễ cạnh. Chất cứng rắn, khó bẻ, vết bẻ không phẳng, màu vàng nâu hoặc nâu xám. Có mùi thơm hắc.
Dược Liệu Mộc hương
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ấm.
Qui kinh: Tỳ, Vị, Đại tràng, Đởm.
Thành phần hóa học: Trong củ có costus lactone, dihydrocostus lactone, saussurea lactone, costunotide và dihydrocostunolide.
thuốc Mộc hương,thuốc có thành phần Mộc hương,thuốc có thành phần Saussurea lappa Clarke,thuốc có thành phần Vân mộc hương, thuốc có thành phần Quảng mộc hương
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Bermoric
SĐK: Berberine chloride, Mộc hương, Loperamide
An vị tràng TW3
SĐK: VD-28105-17Hoàng liên 250mg; Mộc hương 250mg
Đại tràng - HD
SĐK: VD-27232-17Cao khô hỗn hợp 7:1 (tương đương 245mg dược liệu gồm: Kha tử 200mg, cam thảo 25mg, bạch truật 10mg ...
Đại tràng HD
SĐK: Cao khô hỗn hợp 7:1 (tương đương 245mg dược liệu gồm: Kha tử 200mg, cam thảo 25mg, bạch truật 10mg ...
Đại tràng hoàn
SĐK: VD-32663-19Mỗi gói 4g hoàn cứng chứa: Bạch truật 0,7 g; Mộc hương 0,23 g; Hoàng liên 0,12 g; Đảng sâm 0 ...
Gastro - Med
SĐK: VD-34324-20Mỗi gói bột 5g chứa: Đảng sâm 1g; Bạch truật 1g; Hoài sơn 1g; Mạch nha 0,7g; Mộc hương bắc 0 ...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |