Gửi thông tin thuốc

Sơn tra

Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Tên khác :Bắc sơn tra, nam sơn tra, dã sơn tra
Thuốc biệt dược mới :Vị thống ninh, Bổ tỳ thổ long, Đại tràng hoàn, Đại tràng PV, Odigas, Sơn tra chế
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc

Thành phần :

Crataegus cuneara Sied
Sơn tra

Tác dụng :

Tiêu thực tích, hành ứ, hóa đàm.

Công dụng :

Chủ trị: Ăn không tiêu, đau bụng, đầy trướng, ợ chua, đàm ẩm, bụng kết hòn cục, sản hậu ứ huyết, đau bụng.


Liều lượng - cách dùng:

Liều dùng:

- Đông y: Ngày uống 3-10g dưới dạng thuốc sắc, uống một vị hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.

- Tây y dùng dưới dạng cao lỏng (ngày uống 3 đên 4 lần trước bữa ăn, mỗi lần 20-30 giọt) hoặc cồn thuốc (ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 20-30 giọt) để chữa các bệnh về tim mạch, cao huyết áp, giảm đau.

Đơn thuốc

+ Chữa ăn uống không tiêu: Sơn tra 10g, chỉ thực 6g, trần bì 5g, hoàng liên 2g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia ba lần uống trong ngày.

+ Chữa hóc xương cá: Sơn tra 15g, sắc đặc với 200ml nước. Ngậm một lúc lâu rồi nuốt đi.

+ Chữa ghẻ lở, lở sơn: Nấu nước sơn tra mà tắm.

Mô tả:

Sơn tra là cây cao 6-10m, mang nhiều cành, cành non có nhiều lông. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng nhọn. Hoa tự thành tán, có 4-5 hoa màu trắng, 5 lá đài, 5 cánh hoa, bầu có 5 tâm bì. Quả thịt, hình cầu, đường kính 1,5-3cm, có khi to hơn, trên chòm còn vết của đài sót lại.
 
Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao ở miền Bắc như Hoàng Liên Sơn, Cao Lạng, Hà Tuyên. Có thể trồng bằng hạt hay chiết cành.  
 
Dược Liệu Sơn tra

Thu hái, sơ chế: Thu hái quả vừa chín, cắt thành lát dầy khoảng 0,3 – 0,7 cm, phơi hoặc sấy khô.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Sơn tra là quả chín thái mỏng phơi hay sấy khô của cây bắc hay nam sơn tra.Quả thịt hình cầu, vỏ quả ngoài màu nâu bóng, nhăn nheo, phần thịt quả màu nâu, cứng chắc, ở giữa có 5 hạch cứng. Dược liệu khô là quả được cắt thành từng phiến dầy khoảng 0,2 – 0,5 cm, đường kính khoảng 1,5 - 3,0 cm. Phiến có dạng tròn hay bầu dục, hơi cong queo, một số phiến được cắt dọc hay cắt ngang còn mang cuống quả. Một số phiến có hoặc không có hạch cứng tùy theo vị trí cắt. Hạt màu nâu đen, hình trứng nhăn, vỏ hạt khá cứng, nhân hạt màu trắng ngà. Thịt quả có vị chua, chát. 

Tính vị: Vị chua ngọt, tính hơi ôn.

Quy kinh: Vào các kinh Tỳ, Vị, Can.

Thành phần chủ yếu:

Acid citric, acid crataegic, acid cafiic, vitamin C, hydrat cacbon, protid, mỡ, calci, phospho, sắt, acid oleanic, ursolic, cholin, acetylcholin, phytosterin.



Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Bổ tỳ thổ long

SĐK: VD-34437-20
Mỗi chai 100 ml cao lỏng chứa các chất chiết được từ dược liệu tương đương: Đương quy 3,5 g; Bạch tr ...

Cam Tùng Lộc

Cam Tùng Lộc

SĐK: VD-28532-17
Mỗi 120 ml chứa dịch chiết từ các dược liệu: Liên nhục 14,4g; Đảng sâm 12g; Bạch linh 8,4g; Bạch tru ...

Đại tràng hoàn

SĐK: VD-32663-19
Mỗi gói 4g hoàn cứng chứa: Bạch truật 0,7 g; Mộc hương 0,23 g; Hoàng liên 0,12 g; Đảng sâm 0 ...

Đại tràng PV

SĐK: VD-32665-19
Cao đặc hỗn hợp dược liệu (tương đương 1990 mg dược liệu: Bạch truật 350 mg, Bạch linh 235 mg ...

Thuốc cam Hàng Bạc gia truyền Tùng Lộc

Thuốc cam Hàng Bạc gia truyền Tùng Lộc

SĐK: VD-27501-17
Mỗi gói bột 8 g chứa: Nhân sâm 0,5g; Đảng sâm 1g; Bạch linh 0,7g; Bạch truật 0,6g; Cam thảo 0 ...

Tùng lộc chỉ tả

Tùng lộc chỉ tả

SĐK: VD-26544-17
Mỗi 5g chứa: Sơn tra 0,69g; Phục linh 0,69g; Mạch nha 0,86g; Bạch chỉ 0,86g; Lai phục tử 0 ...

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com