Gửi thông tin thuốc

Caspofungin

Nhóm thuốc:Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tên Biệt dược :Cancidas
Thuốc biệt dược mới :Cancidas, Cancidas, Caspofungin Acetate 50mg, Caspofungin Sandoz, Caspofungin Sandoz, Thuốc tiêm Caspofungin acetate 70 mg
Dạng thuốc :Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền

Thành phần :

Caspofungin
Caspofungin

Chỉ định :

Đối với người lớn & trẻ nhỏ ≥ 12 tháng: điều trị nhiễm nấm, bệnh nhân giảm bạch cầu; điều trị nấm Candida xâm lấn bao gồm: candidemia, candida thực quản và aspergillosis xâm lấn hoặc không dung nạp các liệu pháp khác (ví dụ như amphotericin B, công thức lipid của amphotericin B, và / hoặc itraconazole).

Liều lượng - cách dùng:

* Người lớn

Bội nhiễm nấm Aspergillosis:

Nếu tình trạng bệnh của bạn khó chữa trị hoặc không dung nạp các phương pháp khác:

Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày. Thời gian điều trị phải dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh, sự phục hồi từ suy giảm miễn dịch, và đáp ứng lâm sàng.

Liều thông thường cho người nhiễm nấm Candidas máu:

Điều trị nhiễm nấm Candidas và các viêm nhiễm liên quan – áp xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, và nhiễm trùng màng phổi:

Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Liều cho người bị nhiễm Candida thực quản:

Tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày trong vòng 7-14 ngày sau khi tìm ra triệu chứng.

Chưa có nghiên cứu trong việc dùng liều 70 mg chưa được nghiên cứu. Do nguy cơ tái phát nấm Candida trong họng ở bệnh nhân nhiễm HIV có thể cần xem xét điều trị ức chế răng miệng.

Liều cho người bị sốt giảm bạch cầu:

Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Thời gian điều trị phải dựa trên việc đáp ứng lâm sàng của bạn. Liệu pháp kinh nghiệm nên tiếp tục cho đến khi đạt mức bạch cầu trung tính. Nếu bạn nhiễm nấm, bạn cần được điều trị tối thiểu trong 14 ngày; việc điều trị cần tiếp tục trong ít nhất 7 ngày sau khi cả hai triệu chứng giảm bạch cầu và các triệu chứng lâm sàng được tìm ra. Nếu dung nạp tốt liều 50 mg, nhưng không có phản ứng lâm sàng thích hợp, liều dùng hàng ngày có thể tăng lên 70 mg.

Thuốc thường được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần một ngày. Thuốc nên được tiêm (truyền) chậm trong vòng 1 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.
Herbal gluco

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Sốt, nhức đầu, đau bụng, đau, ớn lạnh; buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa; tăng nồng độ men gan; tăng creatinine huyết thanh; thiếu máu (giảm Hb & hematocrit); nhịp tim nhanh; viêm tĩnh mạch / tĩnh mạch huyết khối, biến chứng truyền-tĩnh mạch, đỏ bừng mặt; khó thở; phát ban, ngứa; đau chỗ ống thông, hạ huyết áp.

Thận trọng lúc dùng :

Lưu ý chung
Sốc phản vệ đã được báo cáo khi dùng caspofungin. Nếu điều này xảy ra, nên ngừng caspofungin và tiến hành điều trị thích hợp. Các phản ứng ngoại ý có thể xảy ra qua trung gian histamine, bao gồm phát ban, sưng mặt, phù mạch, ngứa, cảm giác nóng hoặc co thắt phế quản đã được báo cáo và có thể yêu cầu ngừng sử dụng và / hoặc điều trị thích hợp.

Các trường hợp Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo sau khi sử dụng caspofungin sau lưu hành. Thận trọng khi áp dụng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng da.

Có ít dữ liệu cho thấy vai trò của caspofungin trên các chủng nấm men không thuộc họ Candida (non-Candida) và nấm mốc không thuộc họ Aspergillus (non-Aspergillus). Hiệu quả của caspofungin chống lại các mầm bệnh nấm này chưa được xác định.

Tăng men gan thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời caspofungin và cyclosporin.

Các bất thường trong xét nghiệm chức năng gan đã được thấy ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân người lớn và trẻ em được điều trị bằng caspofungin. Ở một số bệnh nhân người lớn và trẻ em có các tình trạng cơ bản nghiêm trọng đang dùng nhiều thuốc đồng thời với caspofungin, các trường hợp rối loạn chức năng gan, viêm gan và suy gan có ý nghĩa lâm sàng đã được báo cáo; mối quan hệ nhân quả với caspofungin chưa được thiết lập. Nếu kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, hãy theo dõi bằng chứng về chức năng gan xấu đi và đánh giá lợi ích so với nguy cơ của việc tiếp tục dùng caspofungin.

Thuốc có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các bệnh di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp fructose hoặc không đủ men sucrase- isomaltase không nên dùng thuốc này

Lưu ý với phụ nữ có thai
Không có hoặc có ít dữ liệu về sử dụng caspofungin trên phụ nữ có thai. Caspofungin không nên dùng trong thời kỳ có thai trừ khi thật cân thiết. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trong giai đoạn phát triển. Caspofungin được chứng minh là qua hàng rào nhau thai khi nghiên cứu trên động vật.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Chưa biết caspofungin có được tiết vào sữa mẹ hay không. Các dữ liệu vê dược lực học, độc tính trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết caspofungin qua sữa. Không nên cho con bú khi sử dụng Cancidas ở thời kì này.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.

Tương tác thuốc :

Chất cảm ứng isoenzyme CYP: Có thể gây giảm nồng độ caspofungin trong huyết tương quan trọng về mặt lâm sàng; cơ chế cụ thể liên quan không rõ ràng.

Giảm nồng độ caspofungin: Carbamazepine, corticosteroid (dexamethasone), efavirenz, nevirapine, phenytoin, rifampin.

Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, mycophenolate, tacrolimus): Tăng AUC của caspofungin; không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin; tăng thoáng qua trong ALT và AST được báo cáo. Dùng chung với tacrolimus làm giảm nồng độ AUC và huyết tương của tacrolimus; không ảnh hưởng đến dược động học của caspofungin.

Tương kỵ thuốc
Không sử dụng dung môi pha loãng có chứa dextrose.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Dược lực :

Caspofungin axetat là một hợp chất lipopeptit bán tổng hợp (echinocandin) được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Glarea lozoyensis. Caspofungin acetate ức chế sự tổng hợp beta (1,3) -D-glucan, là thành phần thiết yếu của thành tế bào của nhiều loại nấm sợi và nấm men. Beta (1,3) -D-glucan không có trong tế bào động vật có vú.

Caspofungin được sử dụng để điều trị nhiễm Aspergillus và Candida, và hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào.

Dược động học :

Hấp thu
Hấp thu kém từ đường tiêu hóa.

Phân bố
Phân bố vào gan, phổi, lá lách và đường tiêu hóa, dịch não tủy ​​có thể không đáng kể.

Thuốc qua nhau thai ở chuột và thỏ; không biết có qua nhau thai ở người hay không.

Phân phối vào sữa của chuột đang cho con bú; không rõ thuốc có được phân phối vào sữa mẹ hay không.

Liên kết với khoảng 97% albumin.

Chuyển hóa
Chuyển hóa chậm bằng cách thủy phân và N -acetyl hóa ở gan. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng nấm. Cũng trải qua quá trình phân hủy hóa học tự nhiên thành peptit vòng mở.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy caspofungin không phải là chất ức chế các enzym cytochrom P450 1A2, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6 hoặc 3A4. Trong các nghiên cứu lâm sàng, caspofungin không gây ra hoặc ức chế sự chuyển hóa CYP3A4 của các sản phẩm thuốc khác. Caspofungin không phải là chất nền cho P-glycoprotein và là chất nền kém cho enzym cytochrom P450.

Thải trừ
Sau một liều tiêm truyền duy nhất, lần lượt 35% và 41% bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa; <3% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

Không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Pha α ban đầu ngắn, sau đó là pha β với thời gian bán thải từ 9 - 11 giờ; Pha γ với thời gian bán thải từ 40 – 50 giờ cũng được báo cáo.

Caspofungin thể hiện đặc tính dược động học phi tuyến tính mức độ vừa phải với sự tích lũy gia tăng khi liều được tăng lên và phụ thuộc liều theo thời gian để đạt được trạng thái ổn định khi dùng nhiều liều.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Cancidas

SĐK: VN-20568-17
Caspofungin 70mg

Cancidas

Cancidas

SĐK: VN-23811-17
Caspofungin 50mg

Caspofungin Acetate 50mg

SĐK: VN-21276-18
Caspofungin (dưới dạng Caspofungin acetate) 50mg

Caspofungin Sandoz

SĐK: VN-23239-22
Caspofungin (dưới dạng Caspofungin acetate) 50mg

Caspofungin Sandoz

SĐK: VN-23240-22
Caspofungin (dưới dạng Caspofungin acetate) 70mg

Thuốc tiêm Caspofungin acetate 70 mg

SĐK: VN-22393-19
Caspofungin 70mg

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com