Gửi thông tin thuốc

Acenocoumarol

Nhóm thuốc:Thuốc tim mạch
Tên khác :Acenocoumarole
Thuốc biệt dược mới :Aceronko, Darius 1, Sintrom 4, Acenocoumarol-VNP 1, Acenocoumarol-VNP 4, Darius 4
Dạng thuốc :Viên nén 4 mg.

Thành phần :

Acenocoumarol
Acenocoumarol

Chỉ định :

Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu phổi, nhồi máu cơ tim cấp. Dự phòng nguy cơ hình thành huyết khối gây tắc mạch ở các người bệnh rung nhĩ, thấp tim, thay van tim nhân tạo, bị bệnh huyết khối, mạch vành.

Liều lượng - cách dùng:

8 - 12 mg ngày đầu tiên; 4 - 8 mg ngày thứ 2; liều duy trì 1 - 8 mg hàng ngày, điều chỉnh dựa trên xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và INR

Cần tiến hành xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và tỷ số chuẩn hoá quốc tế (INR = International Normalised Ratio) trước khi bắt đầu điều trị.

Theo Hội Huyết học Anh, chỉ số INR cần thiết trong điều trị một số bệnh như sau:

INR 2 - 2,5: Dự phòng các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm cả những bệnh nhân có nguy cơ cao mà cần phẫu thuật. INR 2,5: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi. Dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân rung nhĩ, bệnh cơ tim dãn, bệnh van hai lá do thấp tim.

INR 3,5: Dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi và dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân thay van tim nhân tạo. Xét ngiệm định kỳ tỷ lệ prothrombin, INR cách ngày trong 2 tuần đầu, sau đó kéo dài dần khoảng cách giữa các lần xét nghiệm cho đến tối đa là 12 tuần.
norikid

Qúa liều :

Khi xuất hiện nguy cơ chảy máu hoặc chảy máu do quá liều: Xử trí như phần Tác dụng không mong muốn.

Chống chỉ định :

Phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Loét dạ dày - hành tá tràng, tăng huyết áp nặng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. Người bệnh không hợp tác, bị rối loạn cầm máu nặng, suy gan.

Tác dụng phụ

Chảy máu, dị ứng thuốc, nổi ban đỏ, chán ăn, ỉa chảy, giảm hematocrit không rõ lý do, hoại tử da, vàng da, rối loạn chức năng gan, buồn nôn, nôn và viêm tuỵ.

Cách xử trí:

Chảy máu nặng: Ngừng warfarin; vitamin K: 5 mg tiêm tĩnh mạch chậm; truyền huyết tương tươi đông lạnh 15 ml/kg.

INR > 8, không có chảy máu hoặc chảy máu ít: Dừng warfarin, bắt đầu dùng trở lại khi INR < 5; nếu có những nguy cơ khác gây chảy máu: Phytomenadion (vitamin K1) 0,5 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc 5 mg uống, nhắc lại nếu INR vẫn ở mức cao sau 24 giờ.

INR 6 - 8, không chảy máu hoặc chảy máu ít: Ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5.

INR < 6 nhưng trên giá trị đích của điều trị 0,5: Giảm liều hoặc ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5.

Nếu có chảy máu mặc dù INR ở trong giới hạn điều trị: Tìm các nguyên nhân gây chảy máu khác.

Thận trọng lúc dùng :

Không nên sử dụng như thuốc hàng đầu cho các trường hợp huyết khối gây tắc động mạch não hoặc các động mạch ngoại biên. Thận trọng đối với các bệnh nhân có tổn thương gan , suy thận, mới được phẫu thuật, người cao tuổi, phụ nữ đang cho con bú . Tránh tiêm bắp. Tương tác thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Darius 1

Darius 1

SĐK:
Acenocoumarol 1mg

Acenocoumarol-VNP 1

Acenocoumarol-VNP 1

SĐK: VD-22293-15
Acenocoumarol 1mg

Acenocoumarol-VNP 4

Acenocoumarol-VNP 4

SĐK: VD-22294-15
Acenocoumarol 4mg

ACM Control 4

ACM Control 4

SĐK: VD-25594-16
Acenocoumarol 4mg

Azenmarol 4

Azenmarol 4

SĐK: VD-28826-18
Acenocoumarol 4 mg

Darian 1

Darian 1

SĐK: VD-20824-14
Acenocoumarol 1mg

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com