Huons Citicoline Injection
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thành phần:
Hàm lượng:
500mg/2ml
SĐK:VN-9815-05
Nhà sản xuất: | Huons Co., Ltd - HÀN QUỐC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Khanh Minh | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Điều trị trong giai đoạn cấp của chấn thương sọ não nặng có rối loạn tri giác.
- Dùng trong điều trị các tai biến mạch máu não.
- Dùng trong điều trị các tai biến mạch máu não.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm IV trong trường hợp cấp, tiêm IM trong các trường hợp khác:
- Giai đoạn cấp: 500 - 750 mg/24 giờ.
- Giai đoạn di chứng mới: 250 mg/24 giờ.
Liều khuyên dùng là 500 đến 2000 mg một ngày tùy theo tình trạng bệnh lý và đáp ứng của bệnh nhân. Thời gian điều trị kéo dài 6 tuần đối với đợt cấp và 12 tháng đối với trường hợp mãn tính tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc chấn thương sọ não, xuất huyết não, dùng 2g một ngày, chia làm 2 lần, thời gian điều trị kéo dài 6 tuần.
Các di chứng thần kinh do đột quỵ cấp hoặc do chấn thương sọ não, dùng 500mg đến 1g một ngày, thời gian điều trị kéo dài 12 tháng.
- Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Chống chỉ định:
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Không dùng với Levodopa do thành phần Citicoline làm tăng tác động của L-dopa.
Không dùng thuốc có chứa thành phần Meclofenoxat với Citicoline cùng lúc với nhau.
Không dùng thuốc có chứa thành phần Meclofenoxat với Citicoline cùng lúc với nhau.
Tác dụng phụ:
Rất hiếm trường hợp xảy ra tác dụng phụ như ảo giác, nhức đầu, choáng váng, mất ngủ, huyết áp không ổn định, khó thở, nhìn mờ, buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy, da đỏ bừng, nổi mề đay, phát ban, ban xuất huyết, sốt, phù tại vị trí tiêm.
Ngoài ra, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện các tác dụng không mong muốn khác.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Citicoline
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Citicoline dường như làm giảm nồng độ glutamate trong não và tăng adenosine triphosphate, từ đó cung cấp sự bảo vệ chống lại nhiễm độc thần kinh do thiếu máu cục bộ. Tăng chuyển hóa glucose trong não và lưu lượng máu não cũng đã được chứng minh, cũng như tăng khả năng dẫn truyền thần kinh acetylcholine, norepinephrine và dopamine.
Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh vì nó được chứng minh trong các nghiên cứu quang phổ cộng hưởng từ. Citicoline, thông qua hoạt động của nó, cải thiện chức năng của các cơ chế màng, chẳng hạn như hoạt động của các bơm trao đổi ion và các thụ thể được đưa vào sau, điều chế không thể thiếu trong quá trình dẫn truyền thần kinh.
Citicoline do hoạt động ổn định màng của nó có đặc tính ủng hộ tái hấp thu phù não.
Các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng citicoline ức chế sự kích hoạt một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo tồn hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathione.
Citicoline bảo tồn dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế apoptosis và kích thích tổng hợp acetylcholine.
Người ta đã chứng minh bằng thực nghiệm rằng citicoline cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong các mô hình thiếu máu cục bộ não khu trú.
Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng citicoline làm tăng đáng kể sự tiến hóa chức năng của bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, trùng với sự phát triển thấp hơn của chấn thương thiếu máu cục bộ não trong các xét nghiệm thần kinh.
Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicoline tăng tốc độ phục hồi và giảm thời gian và cường độ của hội chứng sau chấn thương.
Citicoline cải thiện mức độ chú ý và ý thức và hành động thuận lợi hơn chứng hay quên và rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não.
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não.
Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh
Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Bệnh não cấp tính
Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày;
Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày.
Bệnh não mạn tính:
Người lớn: Uống 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ