Bidimalaquin

Bidimalaquin
Dạng bào chế:Dung dịch thuốc tiêm
Đóng gói:Hộp 10 ống x 5ml dd thuốc tiêm

Thành phần:

Chloroquine phosphate
Hàm lượng:
5ml
SĐK:VNA-3488-00
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Thông tin thành phần Chloroquine

Dược lực:
Chloroquine là thuốc điều trị ký sinh trùng sốt rét.
Dược động học :
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, tiêm bắp và tiêm dưới da. Sau khi uống từ 3 - 5 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Thuốc phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô, Vd = 100L/kg.
Cloroquin tập trung nhiều ở gna. Nồng độ thuốc ở gan cao gấp hơn 200 lần trong huyết tương. Thuốc vào được dịch não tuỷ, thai và sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 55%. Chuyển hoá ở gan khoảng 60%, chất chuyển hoá chính là desthylchloroquin. Thải trừ chậm và chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải 5 - 7 ngày.
Tác dụng :
- Với ký sinh trùng sốt rét: chloroquin diệt thể vô tính ở giai đoạn tiền hồng cầu và trong hồng cầu, thể giao tử của các ký sinh trùng sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng cloroquin). Tác dụng cắt cơn sốt rét nhanh và thời gian bán thải kéo dài hơn quinin, nên cloroquin thường dùng sự phòng và điều trị cắt cơn sốt rét do P. vivax và P. malariae.
Thuốc không có tác dụng trên giai đoạn ngoại hồng cầu nên để chống tái phát, phải phối hợp với primaquin.
- Các tác dụng khác: diệt sán lá gán và amip gan, ức chế miễn dịch nên dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, rối loạn chuyển hoá porphyrin và các loại ban da.
- Cơ chế tác dụng của thuốc: các ký sinh trùng tiêu hoá hemoglobin của tế bào vật chủ, giải phóng ra một số chất là sắt, Feriprotoporphyrin IX (FP IX), acid amin, hem. Đồng thời polyme hoá hem thành sắc tố hemozoin làm thức ăn cho ký sinh trùng sốt rét. Chloroquin có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét có thể do các cơ chế sau:
+ Ức chế quá trình polyme hoá, làm thiếu hemozoin và tích luỹ hem gây độc cho ký sinh trùng.
+ Tạo phức hợp chloroquin - FP IX gây tiêu huỷ màng tế bào và diệt ký sinh trùng.
+ Do là base yếu, nên khi xâm nhập vào nội bào (có bản chất acid) tạo hệ đệm làm mất khả năng tiêu hoá hemoglobin của ký sinh trùng.
Chỉ định :
- Dự phòng và điều trị sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng thuốc).
- Điều trị amip gan và sán lá gan.
- Điều trị viêm đa khớp dạng thấp và lupus ban đỏ.
Liều lượng - cách dùng:
- Điều trị cơn sốt rét: Ngày đầu uống 10mg Chloquin base/kg thể trọng, chia 2 lần. Ngày thứ 2-3 uống 5mg Chloquin base/kg thể trọng, 1 lần uống.
Trẻ em dưới 1 tuổi: ngày đầu tiên và ngày thứ 3 dùng 1/2 viên, ngày thứ 2 dùng 1/4 viên.
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: ngày đầu dùng 1 viên, ngày thứ 2 và thứ 3 dùng 1/2 viên.
Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: ngày đầu dùng 2 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1 viên.
Trẻ em từ 12 - 15 tuổi: ngày đầu dùng 3 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1,5 viên.
Trên 15 tuổi: ngày đầu dùng 4 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 2 viên.
- Phòng sốt rét: Cho tập thể: uống 1 lần/tuần, người lớn: uống 300mg Chloroquin base, trẻ em dưới 12 tháng tuổi: uống 100-250mg Chloroquin base tùy theo tuổi và thể trọng.
Phòng cá nhân: Người lớn Uống 100mg/24 giờ, dùng trong suốt thời gian ở nơi đang có sốt rét lưu hành và 4 tuần tiếp theo sau khi ra khỏi nơi đó. Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: Cứ 2 ngày uống 25mg, trẻ em trên 12 tháng tuổi, uống 30-75 mg/24 giờ tùy theo tuổi và thể trọng. Điều trị viên gan do amib: Trong 2 ngày đầu: mỗi ngày uống 600mg, chia 2 lần. Trong 12 ngày tiếp: Mỗi ngày uống 300mg. Nếu cần, có thể uống thêm một đợt thứ 2 như trên.
- Điều trị sán lá: Mỗi đợt 5 ngày, người lớn uống 300 mg/24 giờ.
- Điều trị Luput ban đỏ: Bắt đầu uống 300- 600mg, dùng 8-15ngày. Duy trì 200- 300mg/ ngày, trong 2-3 tuần.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh võng mạc.
Bệnh vảy nến.
Người mang thai.
Thận trọng với người bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh.
Tác dụng phụ
Liều điều trị sốt rét gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, chán ăn, nhức đầu.
Liều cao gây rối loạn tiêu hoá nhiều, độc với thần kinh và tâm thần như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thính giác, thị giác, tổn thương da, suy tim, thiếu máu tan máu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Malachlo 155mg

SĐK:VNB-2604-04

Bidimalaquin 322mg

SĐK:VNA-4593-05

Cloroquin 250mg

SĐK:VD-1187-06

Cloroquin 250mg

SĐK:VNA-3716-05

Cloroquin phosphat

SĐK:VNA-3610-05

Cloroquin phosphat 250mg

SĐK:VNB-4144-05

Cloroquin phosphat 250mg

Cloroquin phosphat 250mg

SĐK:VNA-3619-00

Thuốc gốc

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

Molnupiravir

Molnupiravir

Rilpivirin

Rilpivirin hydrochlorid

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com