Doncef 500mg

Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Thành phần:
Hàm lượng:
500mg
SĐK:VD-23833-15
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm phổi thùy do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẩu thuật
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẩu thuật
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin.
Tương tác thuốc:
Probenecid làm giảm sự bài tiết của Cefradin qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ Cefradin.
Tác dụng phụ:
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể mất đi khi ngưng sử dụng thuốc: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ban da, mày đay. Hiếm khi sốc.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicillin.
Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.
Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần Cephradine
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế quản phổi, viêm phổi thuỳ). Nhiễm trùng da & mô mềm (ápxe, viêm mô mềm, mụn, nhọt, chốc lở). Giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu khi phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao.
Uống không phụ thuộc bữa ăn. Trẻ 6-12 tuổi: 10mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ 1-6 tuổi: 5mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ < 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia 2-4 liều hoặc 1.25-2.5mL/lần x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa 10-20mL/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Quá mẫn với cephalosporin.
Viêm lưỡi, ợ nóng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm. Mề đay, nổi mẩn, đau khớp, phù.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ