Captogastril

Captogastril
Nhóm sản phẩm: Thiết bị y tế
Dạng bào chế:Vi bột orosolube tan trong miệng
Đóng gói:Hộp 20 gói

Thành phần:

Simethicone (80mg), magnesi hydroxit (150mg), magnesi carbonat (100mg), natri bicarbonate (135mg), xylitol, acid citric, sorbitol, hương chanh, silic dioxit, tinh dầu gừng (dùng làm hương liệu), sucralose, acesulfame K, natri saccharin.
SĐK:250001934/PCBB-HN

Công dụng


Captogastril hỗ trợ làm giảm các triệu chứng do rối loạn tiêu hóa và tăng acid dịch vị dạ dày như đầy hơi, ợ nóng, buồn nôn, khó tiêu, trào ngược…từ đó giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hoá.

Đối tượng sử dụng 


Captogastril thích hợp dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị rối loạn tiêu hoá với các triệu chứng như đầy hơi, trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng,...

Cơ chế tác dụng


Simethicone: một chất chống tạo bọt có hoạt tính bề mặt, có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các bóng khí trong chất nhầy và dịch tiêu hóa hiện diện trong dạ dày và ruột, từ đó giúp làm vỡ các khí tồn tại và ngăn chặn sự hình thành khí mới. Vì vậy, lượng khí dư thừa được giải phóng và đào thải dễ dàng khỏi đường tiêu hóa, giúp giảm nhanh cảm giác đầy hơi, chướng bụng.
Muối kiềm trung hòa acid như natri bicarbonate, magnesi carbonat và magnesi hydroxit: Giúp trung hòa, làm giảm độ acid dạ dày. Hiệu ứng sủi nhẹ từ natri bicarbonate và acid citric mang lại cảm giác dễ chịu và nhẹ bụng sau khi sử dụng.

Liều dùng


Trẻ từ 6 đến 18 tuổi: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Người lớn: Liều dùng theo mục đích sử dụng:
Hỗ trợ tiêu hoá bình thường: 1 gói sau hai bữa ăn chính, tối đa 2 gói/ngày.
Giảm tình trạng tăng acid dạ dày: 2 gói sau hai bữa ăn chính, tối đa 4 gói/ngày.

Cách dùng


Captogastril được dùng bằng đường uống vào thời điểm sau bữa ăn, bằng cách đổ trực tiếp bột từ gói vào miệng và để sản phẩm tan dần. 
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu sau 30 ngày mà triệu chứng vẫn còn.

Hạn sử dụng


Xem hạn sử dụng Captogastril trên bao bì, được áp dụng cho sản phẩm còn nguyên vẹn và được bảo quản đúng điều kiện.

Chống chỉ định


Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Captogastril.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Không phù hợp với người bị tăng natri máu hoặc tăng magnesi máu.

Tác dụng phụ


Ở liều dùng đạt hiệu quả điều trị Captogastril thường không gây tác dụng phụ. Captogastril có thể gây nhuận tràng nhẹ do thành phần có chứa xylitol.

Tương tác


Captogastril chứa các thành phần có khả năng hấp phụ nên có thể làm chậm hoặc giảm hấp thu của một số thuốc nếu dùng đồng thời như các thuốc kháng acid, thuốc chống động kinh, kháng sinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc tuyến giáp như levothyroxine, thuốc tránh thai… Nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Chưa ghi nhận tương tác với thực phẩm chức năng. Tuy nhiên vẫn nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ để đảm bảo hiệu quả sử dụng.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng Captogastril chung với bất kỳ sản phẩm nào khác.

Bảo quản


Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp hoặc nguồn nhiệt.
Nhiệt độ dưới 25°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý


Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ nếu xuất hiện biểu hiện bất thường.
Chỉ mở gói sản phẩm khi sử dụng, mỗi gói chỉ dùng 1 lần.
Không sử dụng Captogastril khi bao bị hư hỏng hoặc bột có dấu hiệu đổi màu, mùi lạ.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng Captogastril cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người bị tăng huyết áp.
Thành phần Captogastril chứa muối natri và magnesi nên cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang điều trị thuốc hoặc hoặc tuân thủ chế độ ăn uống đặc biệt.
Không sử dụng Captogastril quá 30 ngày và không dùng quá liều khuyến cáo. 
Captogastril hết hạn không nên vứt bỏ ra môi trường mà cần được xử lý theo quy định về quản lý chất thải y tế của địa phương. 


Thông tin thành phần Simethicone

Dược lực:
Cơ chế tác động:
Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl) Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi.
Sử dụng trị liệu:
Ðể làm giảm các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Ðược sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh trong đó có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích. Liều thông thường cho người lớn dùng uống là 160-400 mg/ngày được chia thành những liều nhỏ, dùng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Simethicon cũng được dùng kết hợp với các chất kháng acid, chất chống co thắt, các thuốc an thần và tiêu hóa.
Dược động học :
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Ðộc tính:
Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000.
Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000.
- Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid.
Thử nghiệm lâm sàng:
- Các kết quả thu được từ tổng số 130 trẻ em nhằm chứng minh sự hữu hiệu và vô hại của dược phẩm được dùng trong 2-3 tuần.
- Trong phần lớn các trường hợp, sự trướng bụng, dường như do rối loạn tiêu hóa, được giảm thiểu rất nhiều, có kết quả trên 1/2 các trường hợp trong việc làm giảm đau hay làm ngưng ói mửa.
- Trong trường hợp ói mửa do trướng khí dạ dày, các kết quả thu được, căn cứ vào một số ít trường hợp, có vẻ thấp hơn so với những chế phẩm làm đặc khác. Với liều dùng cao hơn có thể mang lại kết quả tốt hơn. Sự dung nạp ở ruột đối với L.J. 155 cho phép gấp đôi liều dùng, điều này làm gia tăng tác động nhũ hóa tương đối thấp với 1 đơn vị đo lường trộn lẫn trong bữa ăn.
- Trong nhiều trường hợp hội chứng nhiễm trùng ở trẻ em, thuốc này chắc chắn có ảnh hưởng thuận lợi do làm giảm sự trướng bụng và làm dễ dàng trở lại thói quen ăn uống bình thường. Có thể là vai trò này quan trọng hơn do là 1 chất bảo vệ chống lại các tổn thương hệ tiêu hóa và làm dễ dàng tác động của các enzym, mà điều này có lẽ giải thích sự tăng cân đặc biệt được nhận thấy ở một số bệnh nhân trong quá trình trị liệu.
Tác dụng :
Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.
Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.
Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.
Chỉ định :
- Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi giải phẫu;

- Hội chứng dạ dày-tim, chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.
Liều lượng - cách dùng:
Dạng viên nén nhai:

Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên( 80mg) sau bữa ăn. 
Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.

Dạng hỗn dịch uống:

Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: 0,3ml (6 giọt) sau các bữa ăn hay bú.
Trẻ em trên 2 tuổi: 0.6 - 1.2 ml (12 - 24 giọt) sau các bữa ăn.
Chống chỉ định :
Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông tin thành phần Magnesium Carbonate

Chỉ định :
Magnesium Carbonate được chỉ định cho việc điều trị Axit dạ dày, Tăng nước trong ruột, Lượng thấp của magiê trong máu và các bệnh chứng khác.
Tác dụng phụ
ĂN mất ngon
Yếu cơ
Buồn nôn
Phản xạ chậm
Ói mửa
Bệnh tiêu chảy
Nổi mề đay
Ngứa
Phát ban
Yếu cơ thể
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Redisolv

Redisolv

SĐK:250001671/PCBB-HN

Dầu xoa Sông Lam

Dầu xoa Sông Lam

SĐK:240001799/PCBA-HN

Golanil Spray Orale

Golanil Spray Orale

SĐK:180001074/PCBA-HN

Golanil Junior

Golanil Junior

SĐK:180001073/PCBA-HN

Thuốc gốc

Eprosartan

Eprosartan

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com