Teen-grow

Teen-grow
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang uống
Đóng gói:Lọ 60 Viên

Thành phần:

Bột xương cá tuyết giàu canxi (Nhập khẩu Nhật Bản): 160mg. Aquamin F (tảo biển đỏ lithothamnium): 125mg, Tảo xoắn Spirulina: 40mg, L-arginine: 76, Vitamin D3: 100IU, vitamin K2: 6mcg, Vitamin B1: 1mg, vitamin B2: 1mg, vitamin B6: 1mg
SĐK:2455/2024/ĐKSP
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) Estore>
Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) Estore>

Đối tượng sử dụng


Sản phẩm Teen-grow dùng cho trẻ từ 10 đến 18 tuổi.
Trẻ có biểu hiện còi xương, chậm lớn.
Trẻ ở độ tuổi phát triển, trong giai đoạn tăng chiều cao mạnh mẽ có nhu cầu canxi cao.


Hướng dẫn sử dụng


Trẻ từ 10 đến 18 tuổi: uống 2 viên Teen-grow mỗi lần, ngày uống 2 lần.
Uống Teen-grow vào sau bữa ăn buổi sáng và buổi trưa.
Khuyến cáo: nên dùng Teen-grow mỗi đợt từ 2 -3 tháng liên tiếp

Bảo quản

Bảo quản viên uống trong lọ kín, tránh ánh nắng.
Để sản phẩm Teen-grow tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Thông tin thành phần Aquamin F


Mô tả:

Aquamin F được chiết xuất từ tảo đỏ biển Lithothamnion, với hàm lượng canxi nguyên tố cao trên 32% và đa dạng các khoáng chất vi lượng. Với cấu trúc xốp giống tổ ong, Aquamin F dễ dàng hấp thu các khoáng chất từ biển, để tạo nên cấu trúc bền chắc hơn và giàu canxi, nhờ đó mà lượng canxi có trong thành phần này cũng được hấp thu dễ dàng vào cơ thể với sinh khả dụng cao. Với sự hòa tan và hấp thu tốt, Aquamin F hạn chế được tình trạng táo bón, nóng trong thường xảy ra khi bổ sung các sản phẩm chứa canxi.

Tác dụng :

Aquamin F bổ sung khoáng chất đặc biệt là canxi, hỗ trợ sự phát triển và tăng khối lượng xương ở trẻ tuổi trưởng thành.
Giúp duy trì mật độ xương, củng cố cấu trúc và độ bền của xương, răng, phòng tránh tình trạng loãng xương, xốp xương.
Bổ dung lượng canxi, magie cần thiết cho một thai kỳ khỏe mạnh.
Hỗ trợ sự co cơ và điều hòa các dẫn truyền thần kinh.
Tham gia hình thành chất nhầy dịch khớp, hỗ trợ cải thiện khả năng vận động.
Tham gia quá trình đông máu, ổn định huyết áp.

Thông tin thành phần bột xương cá tuyết


Mô tả:

Xương cá có chứa hàm lượng Canxi cao là nguồn cung cấp canxi hữu cơ tiềm năng cho cơ thể. Trong đó, xương cá tuyết thích hợp làm nguồn bổ sung Canxi tự nhiên, bởi khả năng hấp thu dễ dàng với hàm lượng canxi cao, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển của xương, đáp ứng nhu cầu canxi của cơ thể. Đồng thời, xương cá tuyết còn bổ sung các thành phần khoáng chất và vitamin, giúp hỗ trợ dinh dưỡng và tăng cường sức khỏe.

Tác dụng :

Là nguồn dinh dưỡng giàu canxi và các vitamin, bột xương cá tuyết bổ sung lượng canxi cần thiết cho quá trình phát triển của xương, làm tăng cường mật độ xương, thúc đẩy tăng chiều dài xương từ đó hỗ trợ tăng chiều cao ở trẻ, hạn chế  tình trạng còi xương, chậm lớn, phòng ngừa đau nhức, loãng xương ở người cao tuổi và hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

Thông tin thành phần L-arginine


Dược lực:

Arginine (ARG) có thể điều chỉnh sự giải phóng hormone tăng trưởng (GH) bằng cách ức chế chất điều hòa ức chế nội sinh của nó, somatostatin. Arginine ảnh hưởng đến quá trình tiết hormone tăng trưởng bằng cách điều chỉnh trục hạ đồi-tuyến yên. Tuyến yên có thể kiểm soát mức độ tiết GH và GH được sản sinh nhiều nhất trong khoảng thời gian từ 10h tối đến 3h sáng.
Do làm tăng hormone tăng trưởng, Arginine có thể ảnh hưởng đến chiều cao, bằng các đánh giá tốc độ tăng trưởng ở trẻ em bình thường dùng ARG, cho thấy chiều cao tăng nhanh hơn 0,33 cm/năm so với trẻ em bình thường không dùng ARG.
L-Arginine cung cấp chất nền tổng hợp oxit nitric, một phân tử truyền tin nội sinh liên quan đến nhiều tác dụng sinh lý qua trung gian nội mạc trong hệ thống mạch máu, có tác dụng làm giãn bào cơ trơn.

Chỉ định:

Sự tăng trưởng của tế bào được kích thích bởi một số axit amin. l-Arginine là một axit amin bán thiết yếu cần thiết cho sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
L-arginine giúp làm giảm các cơn đau thắt ngực, giảm huyết áp.
Cải thiện tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Dùng trong điều trị tăng amoniac máu.

Liều lượng - cách dùng

Với đường uống, L-arginine có tác dụng bổ sung năng lượng và được dùng với liều 2-5g/ngày
L-arginine được uống sau bữa ăn.
Với đường tiêm truyền:
Tăng amoniac máu cao: liều từ 200 mg/kg - 600mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa: có thể gặp phải tình trạng nôn, buồn nôn.
Cảm giác đau nhức, tê bì.
Đỏ bừng mặt.

Thông tin thành phần L-Arginine

Dược lực:
Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Tác dụng :
Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
Chỉ định :
Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
Chống chỉ định :
Viêm thận.
Toan chuyển hoá - hô hấp.
Quá tải dịch truyền.

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học :

- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
- Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.
- Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Tác dụng :
- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
- Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.
- Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...
- khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
Chỉ định :
Còi xương.
Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
Bệnh nhuyễn xương.
Liều lượng - cách dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. 

Còi xương: 

phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. 

Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. 

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 

điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
SECUK

SECUK

SĐK:2750/2018/ĐKSP

Emedyc Amin

Emedyc Amin

SĐK:12843/2019/ĐKSP

Esunvy

Esunvy

SĐK:74/2020/ĐKSP

CURCUMIN GOLD

CURCUMIN GOLD

SĐK:3884/2017/ATTP-XNCB

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com