TREETON

TREETON
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:Hộp 5 ống x 20ml

Thành phần:

Muối meglumin của acid alpha lipoic, tương đương acid thioctic 600mg
SĐK:VN-22548-20
Nhà sản xuất: Joint Stock Company Farmark (JSC Farmak) - U CRAI NA Estore>
Nhà đăng ký: Joint Stock Company Farmark (JSC Farmak) Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Treeton có tác dụng gì?


-          Điều trị các rối loạn cảm giác và giảm đau do bệnh thần kinh ngoại biên do đái thái đường.
-          Hỗ trợ phòng ngừa biến chứng tim mạch trên bệnh nhân đái tháo đường.
-          Giảm thiểu độc tính thần kinh ngoại biên của các thuốc hóa trị liệu trong điều trị ung thư.
-          Tái tạo và phục hồi chất chống oxy hóa nội sinh và phục hồi tổn thương của quá trình oxy hóa.

Cơ chế tác dụng

Acid thioctic (hay còn gọi là α-lipoic acid) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzym trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các ketoacid.

Trong các nghiên cứu trên chuột, acid thioctic tương tác với các quá trình sinh hóa gây ra bởi streptozotocin có trong cơ thể bệnh nhân đái tháo đường thông qua sự giảm hình thành AGEs, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng mức độ chống oxy hóa sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hóa tham gia vào loại bỏ các gốc tự do trong bệnh thần kinh đái tháo đường. Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi Acid Thioctic. Điều này liên quan đến việc cải thiện tình trạng rối loạn cảm giác trong bệnh thần kinh đái tháo đường, bao gồm các dị cảm như nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò.
Bổ sung các kết quả lâm sàng trước đây trong điều trị triệu chứng bệnh đa dây thần kinh đái tháo đường với acid thioctic, một nghiên cứu đa trung tâm, có kiểm soát với placebo thực hiện năm 1995 cho thấy tác dụng có lợi của acid thioctic được tìm thấy trong các triệu chứng nóng, dị cảm, tê buốt và đau.

Chỉ định

Tái tạo phục hồi chất chống oxi hoá nội sinh.
-          Biến chứng viêm đa dây thần kinh trong tiểu đường.
-          Giảm độc tính trên thần kinh ngoại vi do hóa xạ trị gây ra.


Liều lượng - Cách dùng


Liều lượng: 

Khuyến cáo nên dùng 600mg (1 ống tiêm) Acid Thioctic mỗi ngày tiêm truyền tĩnh mạch, dùng trong 2 đến 4 tuần. Sau đó uống 600mg Acid Thioctic mỗi ngày.

Cách dùng: 

-       Sản phẩm dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch: Pha loãng 600mg Acid Thioctic (1 ống tiêm) với 100 – 250ml dung dịch tiêm natriclorid 0,9%, tiêm truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ không quá 50mg Acid Thioctic mỗi phút. Phảm đảm bảo thời gian truyền thuốc trong 30 phút
-    Do hoạt chất nhạy cảm ánh sáng nên dung dịch tiêm truyền phải dùng trong thời gian ngắn, được pha ngay trước khi sử dụng và phải được bảo vệ tránh ánh sáng bằng lớp giấy nhôm hoặc bao bì kín sáng. Khi được bảo vệ tránh ánh sáng, dung dịch tiêm truyền ổn định trong khoảng 6 giờ.

Xử trí khi quên liều Acid thioctic

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều Acid thioctic

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với Acid Thioctic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên do chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên lâm sàng cho các đối tượng bệnh nhân này.

Tương tác thuốc:

- Làm mất hiệu lực của cisplatin khi dùng chung.
- Không uống rượu trong thời gian điều trị bằng Acid Thioctic.
- Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống. Do vậy, bệnh nhân phải được chỉ định kiểm soát chặt chẽ đường huyết, đặc biệt trong giai đoạn đầu dùng acid alpha-lipoic. Tùy trường hợp, để tránh những triệu chứng hạ đường huyết việc giảm liều lượng của insulin hoặc các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống là cần thiết.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường ít gặp hoặc rất hiếm khi xảy ra:
-       Phản ứng tại chỗ: Rất hiếm gặp.
-       Phản ứng quá mẫn: những phản ứng dị ứng trên da như nổi mề đay, ngứa, eczema và phát ban có thể có, phản ứng toàn thân kê cả sốc có thể có.
-       Rối loạn thần kinh: rất hiếm như rối loạn hay biến đổi vị giác, co giật và nhìn đôi.
-       Máu và mạch máu: rất hiếm như ban xuất huyết và bệnh tiểu cầu.
-       Những rối loạn chung:
o   Cảm giác áp lực nội sọ và khó thở sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh nhưng sẽ tự mất.
o   Rất hiếm xảy ra tình trạng hạ đường huyết trong cách điều trị thích hợp, những rối loạn giống như hạ đường huyết được mô tả như chóng mặt, đỗ mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác.

Chú ý đề phòng:

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc
Chú ý
Không dùng đồng thời với dd dextrose vô khuẩn, dd Ringer và các dd tương kị với nhóm sulfhydryl và liên kết disulfid.
Liên quan đến việc sử dụng Acid Thioctic tiêm truyền, đã ghi nhận bệnh nhân gặp các phản ứng từ quá mẫn đến phản vệ. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi thích hợp.
Một nguyên tắc cho bệnh nhân viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường là phải tránh sử dụng rượu ngay cả trong khoảng thời gian ngưng điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thành phần Acid thioctic

Dược lực:
Acid Thioctic (hay còn gọi là α-Lipoic acid) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các ketoacid. Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường dẫn đến việc tích lũy glucose tại những protein mẹ trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycosyl hóa cao cấp (AGEs: Advanced glycosylation end products).

Quá trình này dẫn đến sự giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy huyết/ thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự gia tăng sản sinh các gốc oxy tự do, mà điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi như là sự phân hủy các chất chống oxy hóa giống glutathione.Trong các nghiên cứu trên chuột, acid Thioctic tương tác với các quá trình sinh hóa gây ra bởi streptozotocin có trong cơ thể người bệnh đái tháo đường thông qua sự giảm hình thành AGEs, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng mức độ chống oxy hóa sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hóa cho các gốc oxy tự do trong bệnh thần kinh đái tháo đường. Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi acid Thioctic.

Điều này liên quan đến sự rối loạn cảm giác trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường có thể được thể hiện như các rối loạn cảm giác, dị cảm như là nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò. Bổ sung các kết quả lâm sàng trước đây trong điều trị triệu chứng bệnh đa thần kinh đái tháo đường với acid thioctic, một nghiên cứu đa trung tâm, có kiểm soát với placebo thực hiện năm 1995 cho thấy các tác dụng có lợi của acid Thioctic được tìm thấy trong các triệu chứng nóng, dị cảm, tê buốt và đau.
Chỉ định :
Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Liều lượng - cách dùng:
Viên nén bao phim:

 Đối với các trường hợp rối loạn cảm giác có liên quan với bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng hằng ngày được khuyến cáo là 1 viên (tương ứng với 600mg alpha-lipoic acid) uống một lần vào khoảng 30 phút trước khi ăn sáng. Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền với alpha-lipoic acid có thể được tiến hành đầu tiên. 

Dung dịch tiêm:

Đối với các dị cảm rõ rệt trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng tĩnh mạch (sau khi pha loãng) một ống 20 mL dung dịch thuốc tiêm mỗi ngày (tương đương với 600 mg acid thioctic/ngày) đã được khuyến cáo. 

Cách dùng 

Viên nén bao phim: 

Thuốc viên  nên uống nguyên viên với một lượng nước đủ lúc bụng đói. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu của thuốc nếu được dùng đồng thời. Do đó bệnh nhân cần giữ bụng đói khi dùng thuốc và thời điểm uống thuốc hợp lý là 30 phút trước khi ăn sáng. 

Vì bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mãn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu. 

Dung dịch tiêm: 

Dùng đường tĩnh mạch (sau khi pha loãng). Sau khi Thiogamma được hòa với 50-250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0,9% nên truyền bằng đường tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Phải bảo đảm thời gian truyền tối thiểu là 30 phút. Do hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng nên việc truyền dịch cần phải được chuẩn bị ngay trước khi truyền và truyền trong thời gian ngắn. 

Dung dịch tiêm truyền cần phải tránh ánh sáng, sử dụng chai truyền có lớp nhôm hoặc bổ sung túi tránh ánh sáng trong hộp thuốc. Dung dịch tiêm truyền tránh ánh sáng có thể bảo quản trong vòng 6 giờ. 

Dung dịch tiêm pha loãng được dùng khởi đầu điều trị trong khoảng 2-4 tuần. Acid Thioctic 300 mg đến 600 mg dùng đường uống được sử dụng cho điều trị duy trì. Nền tảng cơ bản của điều trị biến chứng đa thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.Thiogamma chống chỉ định dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định :
Thiogamma chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân đã biết có mẫn cảm với acid Thioctic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Do chưa có nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên, không nên dùng Thiogamma với những đối tượng này.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Phù hợp với các nguyên tắc sử dụng dược phẩm, sản phẩm chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận tỉ lệ giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ có thai và cho con bú nên điều trị với acid Thioctic chỉ khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, ngay cả khi các nghiên cứu độc tính đối với hệ sinh sản không cho kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc cho thai. Chưa biết acid Thioctic có tiết vào sữa người hay không.
Tác dụng phụ
Viên nén bao phim:
Các triệu chứng trên tiêu hóa: Rất hiếm: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và tiêu chảy.
Phản ứng mẫn cảm: Rất hiếm: Phản ứng dị ứng như là phát ban, mày đay và ngứa.
Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác.
Những phản ứng không mong muốn khác: Rất hiếm: bởi vì quá trình tiêu dùng đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra.
Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết đã được mô tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác.

Dung dịch tiêm:
Phản ứng tại nơi tiêm: Rất hiếm xảy ra các phản ứng tại nơi tiêm đã được báo cáo.
Phản ứng mẫn cảm: Các phản ứng dị ứng da như mày đay, ngứa, chàm và ban đỏ cũng như tất cả các phản ứng toàn thân khác bao gồm sốc có thể xảy ra.
Những triệu chứng thần kinh:
Rất hiếm: Thay đổi hoặc rối loạn vị giác.
Rất hiếm xảy ra cơn động kinh và nhìn đôi đã được báo cáo sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic.
Máu và hệ tạo máu: Ban xuất huyết và giảm tiểu cầu đã được báo cáo rất hiếm xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic
Những phản ứng không mong muốn khác: Cảm giác áp lực trong đầu, khó thở thường xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh nhưng sẽ tự hết. Do việc cải thiện sử dụng glucose, nồng độ glucose huyết có thể giảm. Những triệu chứng tương tự giảm glucose huyết đã được miêu tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, nhức đầu và biến đổi thị giác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Lidocen

SĐK:893100060023

Snowclear One

SĐK:893100060423

Mycetin

SĐK:893100061923

Mimelin

SĐK:893100062023

Levonorgestrel 1.5

SĐK:893100209723

Pegsolax

SĐK:893100212823

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com