Hupavir TCA 50

Hupavir TCA 50
Nhóm sản phẩm: Thiết bị y tế
Dạng bào chế:Dung dịch chấm
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml

Thành phần:

Acid Glycolic (AHA), Acid Trichloracetic, Chè Xanh (Trà Xanh), Tía Tô
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm MONAPHARM - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Tân Hà Lan Estore>
Nhà phân phối: Estore>
Công dụng

- Acid Tricloacetic (TCA): acid này có tác dụng vào lớp biểu bì 1 cách trực tiếp, tác dụng lên lớp biểu bì giúp tẩy tế bào chết, loại đi các tế bào già, giúp tái tạo tế bào mới.

- Acid Glycolic: còn được gọi là alpha hydroxy acid, xuất hiện nhiều trong các mỹ phẩm hiện nay, alpha hydroxy acid có tác dụng sâu vào từng tế bào da, kích thích quá trình hình thành collagen, đồng thời loại bỏ da chết giúp người dùng có làn da mịn màng, trắng sáng hơn, khoẻ hơn và tăng độ đàn hồi.

- Chiết xuất tía tô: chứa các thành phần hoạt chất có tác dụng chống oxy hoá, kháng viêm, chống nhiễm khuẩn, đẩy nhanh tốc độ lành da.

- Chiết xuất trà xanh: chứa 2 thành phần chính là polyphenols và catechins có tác dụng chống oxy hoá mạnh mẽ, giúp làm dịu da nhanh chóng khi bị kích ứng, giảm viêm da, giảm đỏ da.

Như vậy, tác dụng của HUPAVIR TCA 50 là giúp hỗ trợ điều trị các tình trạng đang gặp phải dưới đây:

- Mụn cóc
- Mụn cơm
- Mụn sùi mào gà
- Chai chân
- Giúp kích thích tế bào mới, làm các mụn trên bé hơn và mờ nốt sùi, loại bỏ các mụn cóc, mụn sùi.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

Nốt sùi to hoặc vị trí bị sừng hoá lớn: chấm ngày 1 lần
Nốt sùi bé: 2 ngày chấm 1 lần
Chú ý người dùng nên bôi đến khi mụn cóc hay mụn sùi bị rụng.
Dự phòng mụn tái phát thì nên bôi thêm hay kết hợp sử dụng các sản phẩm HUPAVIR như HUPAVIR IMMUNOCAPS, HUPAVIR CLEAN trong vòng nửa năm.

Cách dùng

Rửa vị trí định bôi bằng nước ấm rồi làm khô 
Dùng tăm bông chấm dung dịch HUPAVIR TCA 50 lên nốt mụn, chú ý đừng để giây ra vùng xung quanh.
Để dung dịch HUPAVIR TCA 50 khô tự nhiên.

Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Để Hupavir TCA 50 nơi khô ráo, tránh ánh nắng chiếu vào sản phẩm.
Để Hupavir TCA 50 xa tầm tay trẻ nhỏ
Chú ý đậy chặt nắp để không bị bay hơi.

Lưu ý

Chỉ dùng HUPAVIR TCA 50 với liều lượng vừa đủ, không phải cứ bôi nhiều là khỏi nhanh.
Tuyệt đối người dùng không được bôi HUPAVIR TCA 50 lên vùng da hở, đang bị tổn thương, không lành lặn.
Không dùng HUPAVIR TCA 50 cho đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần có trong công thức.
Chú ý bảo quản HUPAVIR TCA 50 để không ảnh hưởng đến chất lượng.
HUPAVIR TCA 50 không dùng được cho trẻ < 4 tuổi.
HUPAVIR TCA 50 có kèm  theo lọ Vaselin để tiện sử dụng và hạn chế tác dụng không mong muốn.

Bạn đọc quan tâm đến sản phẩm có thể đặt mua CHÍNH HÃNG TẠI ĐÂY

Thông tin thành phần Tía tô


Tác dụng dược lý

Tía tô có hiệu quả trong chống khối u, kháng viêm kháng khuẩn, có thể ức chế tyrosinase và xanthin oxidase. Tía tô còn giúp chống oxy hoá mạnh.
Trong cây tía tô có hàm lượng acid phenolic, triterpenoid đều có đặc điểm chống oxy hoá, kháng viêm kháng khuẩn hiệu quả. 
Hơn nữa, dầu hạt tía tô cũng chứa nhiều acid béo không bão hoà, nhất là axit linolenic omega-3 có ích cho sức khoẻ, giúp hỗ trợ tim mạch hoạt động tốt hơn.

Chỉ định 

Điều trị đau bụng, nôn mửa, khó chịu.
Chữa tình trạng tiểu đường
Kháng viêm, chống nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.
Chống dị ứng.
Chống chỉ định: người bị quá mẫn với tía tô
Thông tin thành phần Acid Trichloraceti

Dược lực

Acid Trichloraceti được biết đến như một nhóm chất ăn da, đây là hoạt chất các thể phá huỷ mô cơ thể làm kết tủa các protein như ADN và ARN, trong ngành mỹ phẩm hiện nay thường được sử dụng tại chỗ để làm tổn thương các mô bên ngoài, cụ thể là phục vụ cho việc rụng mụn cóc, mụn sùi, hay chai chân.

Dược động học 

Nếu bị ngộ độc Acid Trichloraceti, Acid Trichloraceti sẽ được thải qua nước tiểu với một lượng lớn. Acid Trichloraceti phân huỷ một cách nhanh chóng.
Sau khi Acid Trichloraceti hấp thu sẽ chuyển thành chất trung gian và cũng bài tiết qua đường nước tiểu. 
Acid Trichloraceti tự do được chuyển hoá từ Tetrachloroethylene qua CYP450 tại gan.

Tác dụng 

Làm tổn thương mô bên ngoài cơ thể để phục vụ việc thẩm mỹ.

Chỉ định 

Hỗ trợ làm rụng mụn cóc, mụn sùi.
Tác dụng  tẩy tế bào chết
Giúp cải thiện vấn đề chai chân
Liều lượng - cách dùng
Có nhiều nồng độ Acid Trichloraceti trên thị trường, người dùng cần xem xét kỹ hoặc hỏi thêm ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định
 
Dị ứng với Acid Trichloraceti.

Tác dụng phụ

Tại các vị trí bôi Acid Trichloraceti có thể gây dị ứng.

Thông tin thành phần Tía tô

Mô tả:
Tô diệp là lá cây Tía tô, cây thảo cao khoảng 30-50 cm, thân hình vuông, có mùi thơm. Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, mép lá có răng cưa, màu tím, thường mặt dưới có màu thẫm hơn so với mặt trên. Cụm hoa hình xim co ở đầu ngọn, hoa nhỏ không cuống thường ra hoa vào cuối thu. Được trồng phổ biến nhiều nơi ở Việt Nam. Tía tô vừa làm thuốc chữa bệnh, vừa làm gia vị hàng ngày.

Bộ phận dùng: Lá.

Thu hái và chế biến:

Thu hái vào màu hạ, khi cành lá tía tô mọc xum xuê, bỏ lá sâu, để riêng lá hoặc nhánh non, loại bỏ tạp chất, sấy nhẹ hoặc phơi trong bóng râm.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Tô diệp là phiến lá thường nhàu nát, cuộn lại và gãy, lá dàn thẳng có hình trứng, chóp lá nọn gốc lá tròn, mép lá có răng cưa. Hai mặt lá đều có màu, mặt trên thường màu lục, mặt dưới màu tím. Cuống lá dài màu tía, cành non có đường kính 2-5mm, màu lục tía. Mùi thơm vj hơi cay. 

Thành phần chủ yếu: Chứa tinh dầu, trong đó chủ yếu là Perilla Andehit limonen.

Tính vị, quy kinh: Vị cay tính ôn, quy kinh phế tỳ.
Tác dụng :
- Làm ra mồ hôi, giải cảm.

- Lợi tiểu.

- Trợ tiêu hóa (kiện vị) uống nước sắc làm tăng tiết dịch vị, tăng nhu động dạ dày.

- Tiêu đờm giảm ho, giảm xuất tiết của phế quản (hạt có tác dụng tiêu đờm mạnh hơn)

- Giải ngộ độc ốc cua gây đau bụng, nôn mửa.
Chỉ định :
- Cảm mạo phong hàn kèm theo sốt, nhức đầu, ho, nghẹt mũi do thời tiết lạnh.

- Tức ngực, buồn nôn, chóng mặt do khí suy.

- An thai, dùng trong trường hợp động thai không yên, buổi sáng thức dậy mệt mỏi.
Liều lượng - cách dùng:
Lượng thường dùng trong các bài thuốc từ 4-12g. Dùng độc vị và thuốc tươi có thể nhiều gấp nhiều lần tùy tình hình bệnh lý.

Chú ý: Lá tía tô có tác dụng giải cảm phong hàn, giải độc, cành có tác dụng như lá nhưng ít hơn, có tác dụng an thần, còn hạt (Tô tử) chủ yếu là hành khí hóa đờm. 

Bài thuốc:

- Tô diệp 4g, hoàng liên 2,5g. Hãm với nước để uống. Trị phụ nữ có thai hồi hộp không yên.

- Tô diệp 8g, sinh khương 8g, hạnh nhân 12g, bán hạ 12g. Sắc uống. Trị ngoại cảm phong hàn, trong thì có đờm trệ, ho có đờm.
Chống chỉ định :
Trường hợp BIỂU HƯ TỰ RA MỔ HÔI không dùng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com