Hupavir TCA 80
Nhóm sản phẩm: Thiết bị y tế
Dạng bào chế:Dung dịch chấm
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml
Thành phần:
Acid Glycolic (AHA), Acid Trichloracetic, Chè Xanh (Trà Xanh), Tía Tô
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Dược phẩm MONAPHARM - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Tân Hà Lan | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Công dụng
Giúp làm khô và phá huỷ mụn cóc, mụn sùi, có tác dụng làm rụng mụn sùi mào gà.
Tác dụng chống viêm, chống oxy hoá, có thể giúp tiêu sừng, làm lành vết thương.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Người dùng có thể chấm 1 lượng Hupavir TCA 80 vừa đủ, chấm bao phủ mụn sùi, không nên chấm lan ra các vùng da bình thường.
Ngày dùng 1 lần dung dịch Hupavir TCA 80 nếu nốt sùi kích thước to. 2 ngày dùng 1 lần Hupavir TCA 80 nếu kích thước nốt sùi bé. Chấm dung dịch đến khi hết mụn sùi, mụn cóc.
Người dùng có thể dùng cùng với kem HUPAVIR Sinecatechin để tăng tác dụng và dự phòng.
Thời gian sử dụng sản phẩm không nến kéo dài quá 6 tuần, khi đó nếu bệnh không khỏi thì nên đi khám bác sĩ.
Cách dùng
Vệ sinh sạch vị trí mụn sùi hay mụn cóc rồi lau khô
Dùng kem Vaselin màu xanh bôi 1 lớp mỏng quanh nốt sùi, chú ý không bôi lên nốt sùi, sử dụng tăm bông để bôi. (được tặng kèm khi mua Hupavir TCA 80)
Dùng tăm bông để bôi dung dịch Hupavir TCA 80 lên chỗ mụn sùi.
Nên để dung dịch khô thì mới nên di chuyển đi lại.
Chú ý với các vị trí mụn sùi như ở hậu môn hoặc bên ngoài bộ phận sinh dục thì sau khi mụn đã rụng, có thể dùng HUPAVIR Sinecatechin để vệ sinh hàng ngày trong ít nhất nửa năm.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Để Hupavir TCA 80 nơi khô ráo, tránh ánh nắng chiếu vào
Để Hupavir TCA 80 xa tầm tay trẻ nhỏ
Chú ý nắp lọ luôn phải chặt để không bay hơi.
Lưu ý
Nếu dung dịch Hupavir TCA 80 chẳng may dính vào vị trí da bình thường thì chỗ đó sẽ có màu đen, nhưng không cần lo vì vị trí đó sẽ lành dần và không gây sẹo.
Sản phẩm chỉ dùng ngoài da.
Chú ý không để dung dịch Hupavir TCA 80 tiếp xúc với niêm mạc hay mắt.
Ở các vị trí da bị kích ứng hay đang bị tổn thương thì không nên dùng Hupavir TCA 80..
Sản phẩm Hupavir TCA 80 dùng bên ngoài ít gây ảnh hưởng nên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú có thể sử dụng.
Bạn đọc quan tâm đến sản phẩm có thể đặt mua CHÍNH HÃNG TẠI ĐÂY.
Thông tin thành phần Acid Glycolic (AHA)
Dược động học
Acid Glycolic hấp thu ít qua da
Tác dụng
Trị mụn: tác dụng giãn lỏng, tách các các tế bào chết, loại bỏ chúng khỏi da, giúp da sạch hơn và giảm tình trạng mụn.
Chống lão hoá: giảm các quá trình lão hoá da, giảm xuất hiện nêp nhăn, kích thích tái tạo tế bào, tăng sinh collagen, giúp da đàn hồi hơn và tăng sức sống cho làn da.
Giữ ẩm: Acid Glycolic xuất hiện nhiều trong các loại toner, sữa rửa mặt, có tác dụng loại bỏ lớp da chết cho các làn da khô hay bong tróc, giúp da mịn màng hơn.
Thu nhỏ lỗ chân lông: Acid Glycolic có hiệu quả trong loại bỏ chất nhờn, làm sạch các bụi bẩn khỏi lỗ chân lông, giúp thu nhỏ lỗ chân lông, giảm mụn.
Làm sáng da: các tác dụng trên giúp người dùng có 1 làn da trắng sáng hơn.
Chỉ định
Tác dụng làm mềm các lớp sừng trên biểu bì, gây tác và bong các lớp sừng trên da này ra, có tác dụng trong điều trị mụn cóc, phơi bày sợi nấm lây nhiễm
Liều lượng - cách dùng
Chỉ nên dùng cho người > 12 tuổi
Chống chỉ định
Người bị quá mẫn với Acid Glycolic
Tác dụng phụ
Nếu dùng Acid Glycolic nồng độ > 10% thì sẽ có thể gây ra tác dụng phụ.
Thông tin thành phần Acid Trichloraceti
Dược lực
Acid Trichloraceti có tác dụng kết tủa ADN hay ARN, được sử dụng trong mỹ phẩm với mục đích loại bỏ mụn sùi, mụn cóc. Acid Trichloraceti còn có tác dụng diệt các tế bào bình thường vì có khả năng phá huỷ mô cơ thể.
Dược động học
Sau khi được hấp thu, Acid Trichloraceti sẽ bài tiết qua nước tiểu.
Tác dụng
Acid Trichloraceti làm kết tủa các phân tử lớn như protein, giúp loại bỏ mụn cóc hay các khối u nhỏ. Acid Trichloraceti cũng có tác dụng trong xoá hình xăm, tẩy tế bào chết và lột da hoá học.
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị mụn cóc, mụn sùi.
Hỗ trợ tẩy tế bào chết
Hỗ trợ lột da hoá học
Giúp xoá hình xăm
Liều lượng - cách dùng
Phụ thuộc vào nồng độ Acid Trichloraceti mà liều dùng khác nhau.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Acid Trichloraceti.
Tác dụng phụ
Acid Trichloraceti có thể gây kích ứng tại chỗ
Thông tin thành phần Tía tô
Tô diệp là lá cây Tía tô, cây thảo cao khoảng 30-50 cm, thân hình vuông, có mùi thơm. Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, mép lá có răng cưa, màu tím, thường mặt dưới có màu thẫm hơn so với mặt trên. Cụm hoa hình xim co ở đầu ngọn, hoa nhỏ không cuống thường ra hoa vào cuối thu. Được trồng phổ biến nhiều nơi ở Việt Nam. Tía tô vừa làm thuốc chữa bệnh, vừa làm gia vị hàng ngày.
Bộ phận dùng: Lá.
Thu hái và chế biến:
Thu hái vào màu hạ, khi cành lá tía tô mọc xum xuê, bỏ lá sâu, để riêng lá hoặc nhánh non, loại bỏ tạp chất, sấy nhẹ hoặc phơi trong bóng râm.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Tô diệp là phiến lá thường nhàu nát, cuộn lại và gãy, lá dàn thẳng có hình trứng, chóp lá nọn gốc lá tròn, mép lá có răng cưa. Hai mặt lá đều có màu, mặt trên thường màu lục, mặt dưới màu tím. Cuống lá dài màu tía, cành non có đường kính 2-5mm, màu lục tía. Mùi thơm vj hơi cay.
Thành phần chủ yếu: Chứa tinh dầu, trong đó chủ yếu là Perilla Andehit limonen.
Tính vị, quy kinh: Vị cay tính ôn, quy kinh phế tỳ.
- Làm ra mồ hôi, giải cảm.
- Lợi tiểu.
- Trợ tiêu hóa (kiện vị) uống nước sắc làm tăng tiết dịch vị, tăng nhu động dạ dày.
- Tiêu đờm giảm ho, giảm xuất tiết của phế quản (hạt có tác dụng tiêu đờm mạnh hơn)
- Giải ngộ độc ốc cua gây đau bụng, nôn mửa.
- Lợi tiểu.
- Trợ tiêu hóa (kiện vị) uống nước sắc làm tăng tiết dịch vị, tăng nhu động dạ dày.
- Tiêu đờm giảm ho, giảm xuất tiết của phế quản (hạt có tác dụng tiêu đờm mạnh hơn)
- Giải ngộ độc ốc cua gây đau bụng, nôn mửa.
- Cảm mạo phong hàn kèm theo sốt, nhức đầu, ho, nghẹt mũi do thời tiết lạnh.
- Tức ngực, buồn nôn, chóng mặt do khí suy.
- An thai, dùng trong trường hợp động thai không yên, buổi sáng thức dậy mệt mỏi.
Lượng thường dùng trong các bài thuốc từ 4-12g. Dùng độc vị và thuốc tươi có thể nhiều gấp nhiều lần tùy tình hình bệnh lý.
Chú ý: Lá tía tô có tác dụng giải cảm phong hàn, giải độc, cành có tác dụng như lá nhưng ít hơn, có tác dụng an thần, còn hạt (Tô tử) chủ yếu là hành khí hóa đờm.
Bài thuốc:
- Tô diệp 4g, hoàng liên 2,5g. Hãm với nước để uống. Trị phụ nữ có thai hồi hộp không yên.
- Tô diệp 8g, sinh khương 8g, hạnh nhân 12g, bán hạ 12g. Sắc uống. Trị ngoại cảm phong hàn, trong thì có đờm trệ, ho có đờm.
Trường hợp BIỂU HƯ TỰ RA MỔ HÔI không dùng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ