Melysa Eva Pink Cream

Melysa Eva Pink Cream
Nhóm sản phẩm: Dược Mỹ Phẩm
Dạng bào chế:Kem dùng trên da
Đóng gói:Hộp 10ml

Thành phần:

Alpha arbutin, Niacinamide (Vitamin B3), Hyaluronic acid, Dầu Jojoba (Simmondsia chinensis (jojoba) seed oil), Bơ Shea (Butyrospermum parkii (Shea) butter), Retinol (Vitamin A), Chiết xuất hạt tiêu hồng, 4-n butyl resorcinol, Tranexamic acid, Vitamin E
SĐK:12865/22/CBMP-HN
Nhà sản xuất: Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Quốc tế Bảo Ngọc Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Melysa Eva Pink Cream là gì, cách dùng như thế nào?


Hiện nay không ít phụ nữ đang gặp vấn đề nhũ hoa thâm sạm, kém hồng hào bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Trước vấn đề này, Eva Pink Cream - Kem dưỡng hồng nhũ hoa công nghệ cao đã được các chuyên gia nghiên cứu và phát triển. Đến nay, Eva Pink Cream được cho là sự lựa chọn hàng đầu cho việc cải thiện nhũ hoa thâm sạm.


Đối tượng nào có thể dùng được Eva Pink Cream


Người có nhu cầu khắc phục tình trạng thâm sạm, xỉn màu nhũ hoa và vùng bikini.

Melysa Eva Pink Cream có công dụng gì?


Alpha arbutin: là thành phần được chiết xuất trong việt quất khô, dâu tây hay quả nam việt quất, có đặc tính không làm các tế bào melanin trong cơ thể bị tổn thương, có tác dụng ức chế sắc tố da do ức chế quá trình oxy hoá Tyrosine, nên giảm đáng kể sự xuất hiện của nám, các vết sạm da, giúp da trắng sáng, nâng tone. Với đặc tính dễ tan trong dung môi nên Alpha arbutin có khả năng hấp thu tốt.

Niacinamide (Vitamin B3): vitamin B3 được biết đến như 1 hàng rào bảo vệ và tăng cường sức mạnh cho làn da, giữ ẩm giúp làn da luôn căng mịn. Vitamin B3 có tác dụng làm mờ các vết nám, thâm, khắc phục tình trạng da không đều màu. Niacinamide với đặc điểm chống lại sự oxy hoá nên mang lại hiệu quả là chống nếp nhăn, tăng độ đàn hồi cho da. Ngoài ra vitamin B3 cũng ức chế quá trình tạo melanin giúp da trắng sáng hơn. Nó giảm tình trạng lỗ chân lông to và tiết nhiều dầu trên da.

Hyaluronic acid: là chất xuất hiện trong các mô liên kết, có liên quan đến độ ẩm của da, là thành phần tham gia vào cấu trúc da, có tác dụng tốt cho làn da. Thứ nhất HA giúp dưỡng ẩm cho làn da với một hiệu quả tuyệt vời, nó giữ ẩm bằng cách hút nước lên bề mặt da giúp da luôn căng mịn. HA có tác dụng khắc phục các đốm nâu, vết nám trên da, làm giảm sạm da, ngăn chặn sự hình thành các sắc tố melanin, mang lại làn da trắng sáng. Do cấp ẩm và duy trì ẩm tốt cùng với việc chống lão hoá nên HA cũng giúp giảm nếp nhăn hiệu quả.
 
Dầu Jojoba (Simmondsia chinensis (jojoba) seed oil): một thành phần chứa đa dạng các dưỡng chất có ích cho làn da gồm Vitamin nhóm B, vitamin E cùng các khoáng chất như Kẽm, Crom, …Dầu Jojoba và chất nhờn tự nhiên có thể coi là hai chất có cấu trúc tương tự nhau, vì thế bổ sung Dầu Jojoba giúp da được dưỡng ẩm theo cơ chế tự nhiên, hấp thu vào da một cách dễ dàng, giúp da mềm mại tươi tắn, khắc phục tình trạng lỗ chân lông to.

Bơ Shea: có nguồn gốc từ loài cây ở châu Phi, chứa các vitamin và có tác dụng cấp ẩm cho làn da. Bao gồm vitamin A và E giúp đẩy lùi các gốc tự do, chống lại quá trình lão hoá, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, giúp tái tạo vùng da bị thâm sạm. Các acid béo có mặt trong thành phần bơ Shea đóng vai trò là các chất chống oxy hoá giúp bảo vệ da khỏi tác nhân lão hoá.

Retinol (Vitamin A): thường xuyên xuất hiện trong các sản phẩm làm đẹp và bảo vệ da, vitamin A giúp đẩy mạnh quá trình thay thế tế bào da cũ, nâng cao hoạt động của các tế bào biểu mô, giúp da hạn chế bị sừng hoá.

Chiết xuất hạt tiêu hồng: là loài cây có tác dụng thúc đẩy sự lưu thông của tuần hoàn, giúp cung cấp dưỡng chất và oxy đến mọi tế bào, trong đó có cả biểu bì da, nên da luôn có cảm giác hồng hào hơn.

4-n butyl resorcinol: còn được biết đến với cái tên khác là rucinol, có tác dụng làm trắng da đáng kể. So sánh mức độ làm trắng với Arbutin hay Kojic thì rucinol tốt hơn cả. Rucinol ức chế Tyrosinase nên giảm tổng hợp melanin - yếu tố chính tạo nên các vết thâm sạm trên da. Rucinol cũng có tác dụng loại các tế bào sừng để tái tạo tế bào mới cho làn da, giúp người dùng giải quyết được vấn đề da không đều màu.

Tranexamic acid: có nguồn gốc từ lysine, có tác dụng đáng kể trong việc cải thiện màu da do melanin. Tranexamic acid có tương tác với hai enzym là plasmin và plasminogen nên ức chế được sự sản sinh melanin, làm mờ các vết thâm, nhất là ở vùng bikini và nhũ hoa.

Vitamin E: là chất dưỡng da quen thuộc với mọi người. Chúng ta đã quá quen với tác dụng chống oxy hoá mạnh của vitamin E, đẩy lùi các gốc tự do, ngăn chặn lão hoá sớm nên giảm được các tác hại là da nhăn nheo, viêm da. Vitamin E thúc đẩy mạnh việc tái tạo da giúp cho vùng bikini và nhũ hoa hồng hào hơn

Như vậy, Eva Pink Cream có công dụng sau:

Cấp ẩm và dưỡng chất cần thiết cho da, giúp da mềm mịn, giảm thô ráp
Hỗ trợ đẩy lùi vết thâm, vết nám, ngăn chặn lão hoá sớm, mang lại làn da trắng sáng hồng hào hơn.

Cách dùng Melysa Eva Pink Cream hiệu quả


Bước 1: làm sạch vị trí da cần bôi kem và lau khô
Bước 2: Thoa một lớp kem mỏng, vừa đủ với tần suất ngày 1 lần
Bước 3: Khi kết quả đã được cải thiện thì duy trì với tần suất bôi là mỗi tuần 2-3 lần.
.

eva-pink-cream-1.jpg

Công dụng của Eva Pink Cream


Những lưu ý mà người dùng cần quan tâm khi dùng sản phẩm
Chú ý chỉ nên bôi 1 lớp vừa đủ để có tác dụng tốt nhất.
Để có thể cải thiện nhanh chóng ngoài việc sử dụng sản phẩm Eva Pink Cream người dùng cần chăm sóc và vệ sinh vùng da đó sạch sẽ.
Không dùng Eva Pink Cream khi đã hết hạn.

Bảo quản

Để Eva Pink Cream ở nơi khô thoáng, nên bảo quản trong bao bì gốc 
Không để ánh nắng chiếu vào Eva Pink Cream 
Tránh xa tầm với của trẻ 

Không dùng cho đối tượng nào?

Không dùng Eva Pink Cream cho đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Vì sao nên chọn Melysa Eva Pink Cream?


Sự kết hợp giữa các vitamin C, vitamin E, A và B3 mang lại hiệu quả
Sản phẩm Eva Pink Cream cho hiệu quả nhanh chóng, chỉ sau 3-5 ngày sử dụng đã thấy rõ được sự cải thiện của các vùng da sạm màu.
Không chỉ mang lại sự hồng hào tự nhiên cho người dùng mà Eva Pink Cream còn được các bác sĩ khuyên dùng và chứng nhận an toàn cho sức khoẻ.
Với sự kết hợp của các thành phần lành tính, Eva Pink Cream đạt hiệu quả cao mà không gây đau, không gây tác dụng ngoại ý.
Eva Pink Cream với thiết kế sản phẩm đẹp, sang trọng, xứng đáng với giá tiền.
Eva Pink Cream không chỉ làm hồng nhũ hoa mà còn có tác dụng giảm thâm vùng bikini, tiếp thêm sự tự tin cho các cô gái.
Eva Pink Cream được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền đạt tiêu chuẩn, mang lại sản phẩm chất lượng cao cho người dùng. 

Thông tin thành phần Vitamin B3

Tác dụng :
Vitamin B3 có một vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể của mỗi chúng ta, nó tham gia trực tiếp vào 150 quy trình khác nhau trong cơ thể con người con người, đặc biệt là quy trình tạo ra năng lượng cho con chúng ta để có thể sinh hoạt.

Vitamin B3 là một loại thuốc ổn định nhất cần được đáp ứng cho mỗi cơ thể con người, có tên gọi khác là Nicotinic acid. Đó là loại vitamin có thể tan được trong nước và alcohol. Vitamin B3 luôn luôn bền vững với ôxy hóa, môi trường kiềm cũng như nhiệt độ và ánh sáng. Loại Vitamin B3 này có rất nhiều ở gan và trong tất cả các tổ chức khác, nó có cả trong thực vật lẫn động vật.

Điều đặc biệt loại Vitamin B3 này rất có ích cho quá trình sản xuất các loại hooc môn, chẳng hạn như các loại hoocmon sinh dục các phái nam ( cánh mày râu) và nữ, ngoài ra loại Vitamin B3 này còn có khả năng ngăn chặn được biến dạng của AND tạo ra. Từ đó, có thể giúp chúng ta phòng ngừa được các chứng bệnh về ung thư….

Một điều cần nói đến là Vitamin B3 đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể của chúng ta chống lại những độc tố ra khỏi cơ thể qua việc tiết mồ hồi.

Trong nhóm Vitamin thì Vitamin B3 là một loại vitamin rất độc đáo. Vì nó có thể sản sinh ra được. Các loại thực phẩm cung cấp chính Vitamin B3 cho cơ thể của chúng ta hoàn toàn tự nhiên có trong: Cá ngừ, Cá hồi, Thịt và các rau xanh đã được nấu…

Nếu bạn đang gặp một trong số triệu chứng sau thì chắc rằng bạn đang bị thiếu hụt Vitamin B3 ( niacin) một cách trầm trọng :

– Người hay bị căng thẳng, mệt mỏi.

– Cơ thể bị suy nhược, đau đầu.

– Hay mắc các bệnh về đường tiêu hóa.

– Cơ thể suy yếu và có dấu hiệu biếng ăn.

– Da bị viêm khi phải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời bị đỏ sẫm, bóc vảy.

– Rối loạn tâm thần: Cơ thể hay bị mê sảng, ảo giác, có dấu hiệu trầm cảm, rối loạn giấc ngủ và cảm giác.
Chỉ định :
Vitamin B3 (Niacin) được dùng để hỗ trợ và điều trị các bệnh sau đây:

– Phòng ngừa và điều trị người có Cholesterol cao, bệnh nhân bị nứt da, mất trí nhớ, và trầm cảm.

– Động mạch bị tắc, các bệnh về tim , võng mạc bị yếu, hoa mắt (bệnh về mắt).

– Bệnh Alzheimer (suy giảm tinh thần).

– Người bị rối loạn các chức năng, hay bị nhức đầu, dùng cho đối tượng bi viêm gan C.

– Mức độ phốt pho trong máu cao, người hay bị đau, viêm xương khớp (niacinamide). Làm chậm sự tiến triển của bệnh tiểu đường tuýp 1.

– Điều trị cho các bệnh nhân thiếu hụt vitamin B3 tự nhiên, hạ cholesterol và triglycerides máu.
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng thuốc Vitamin B3 sẽ được thay đổi theo từng độ tuổi của trẻ như sau:

Trẻ 0 – 6 tháng tuổi , uống 2 mg mỗi ngày
Trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi, uống 3 mg mỗi ngày;
Trẻ từ 1 – 4 tuổi, uống 6 mg mỗi ngày;
Trẻ 4 – 9 tuổi, uống 8 mg mỗi ngày;
Trẻ 9 – 14 tuổi, uống 12 mg mỗi ngày;
Trẻ 14 – 18 tuổi, uống 16 mg mỗi ngày (đối với con trai) và 14 mg mỗi ngày (đối với con gái).
Liều dùng cho người lớn cần bổ sung Vitamin B3:

– Đối với cơ thể của nam giới từ 19 tuổi trở lên nên uống 16 mg mỗi ngày.

– Đối với cơ thể của nữ giới từ 19 tuổi trở lên nên uống 14 mg mỗi ngày.

– Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai nên dùng 18 mg mỗi ngay.

– Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú nên dùng 17 mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Vitamin B3 sẽ thay đổi theo độ tuổi của trẻ như sau:

Trẻ 0 – 6 tháng tuổi , uống 2 mg mỗi ngày
Trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi, uống 3 mg mỗi ngày;
Trẻ từ 1 – 4 tuổi, uống 6 mg mỗi ngày;
Trẻ 4 – 9 tuổi, uống 8 mg mỗi ngày;
Trẻ 9 – 14 tuổi, uống 12 mg mỗi ngày;
Trẻ 14 – 18 tuổi, uống 16 mg mỗi ngày (đối với con trai) và 14 mg mỗi ngày (đối với con gái).
Chống chỉ định :
Đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày.
Người thường xuyên dùng các chất kích thích.
Bị gan hoặc thận
Tác dụng phụ
Cơ thể ngứa, mẩn đỏ.
Chóng mặt, buồn nôn.
Tiêu chảy, ho.
Tim đập nhanh hơn.
Nước tiểu có màu vàng sậm.
Cơ thể bị bầm tím.
Khó thở hoặc khó nuốt.
Các cơ đau nhức không rõ nguyên nhân.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, xin hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Thông tin thành phần Vitamin A

Dược lực:

Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học :

- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.
Tác dụng :
Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
- Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.
Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.
Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.
Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.
Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.
Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.
Chỉ định :
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.
Liều lượng - cách dùng:
- Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

- Thiếu vitamin A và hậu quả của nó là một vấn đề lớn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và trẻ em là những người đặc biệt dễ bị tác hại. Hàng năm, ở Việt Nam có chiến dịch cho trẻ em uống vitamin A trên quy mô toàn quốc. Những yếu tố chính làm cho tình trạng thiếu vitamin A xuất hiện là: chế độ ăn nghèo vitamin A, nhiễm khuẩn (đặc biệt là sởi, bệnh hô hấp cấp) và ỉa chảy.

- Chương trình Tiêm chủng mở rộng của Tổ chức Y tế Thế giới khuyên nên cho trẻ 6 tháng tuổi uống thêm 100.000 đơn vị; liều này có tác dụng bảo vệ cho đến khi trẻ được tiêm phòng sởi vào lúc 9 tháng tuổi, và vào lúc này có thể cho trẻ ở những vùng có nguy cơ cao uống thêm một liều nữa. Ngoài ra, theo Chương trình chăm sóc sức khỏe, nên cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều 200.000 đơn vị. Tổ chức Y tế Thế giới cũng khuyến dụ cho người mẹ uống 200.000 đơn vị ngay sau lúc sinh hoặc trong vòng 2 tháng sau khi sinh.

- Có thể uống vitamin A hằng ngày với liều thấp hoặc có thể uống liều cao hơn nhưng phải cách quãng, thời gian cách nhau tùy theo liều uống nhiều hay ít để tránh liều gây ngộ độc cấp hay mạn tính.

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên

- Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Nam: 800 – 1000 microgam (2665 – 3330 đvqt).

Nữ: 800 microgam (2665 đvqt).

- Người mang thai: 800 – 900 microgam (2665 – 3000 đvqt).

- Người cho con bú: 1200 – 1300 microgam (4000 – 4330 đvqt).

Liều thường dùng cho trẻ em

Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Từ khi sinh đến 3 tuổi: 375 – 400 microgam (1250 – 1330 đvqt).

4 – 6 tuổi: 500 microgam (1665 đvqt).

7 – 10 tuổi: 700 microgam (2330 đvqt).

Ðiều trị và phòng ngừa thiếu vitamin A có thể uống liều cao cách quãng như sau:

- Phòng ngừa thiếu vitamin A: Uống vitamin A (dạng dầu hay dạng nước, dạng nước thường được ưa chuộng hơn). Có thể tiêm bắp chế phẩm vitamin A dạng tan trong nước (dạng tan trong dầu được hấp thu kém). Ðể đề phòng bệnh khô mắt gây mù loà thì cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều tương đương với 200.000 đơn vị. Trẻ dưới 1 tuổi uống liều bằng một nửa liều trên.

- Ðiều trị thiếu vitamin A: Ðể điều trị bệnh khô mắt thì sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước. Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.

- Ðối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

- Một số bệnh về da: Thuốc bôi vitamin A được dùng để điều trị bệnh trứng cá hay vẩy nến; ngoài ra còn dùng phối hợp với vitamin D để điều trị một số bệnh thông thường của da kể cả loét trợt.
Chống chỉ định :
Dùng đồng thời với dầu parafin.
Người bệnh thừa vitamin A.

Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
Tác dụng phụ
Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Kem bôi Diosmin Expert

Kem bôi Diosmin Expert

SĐK:145540/21/CBMP-QLD

Tắm gội thảo dược HERBAL

Tắm gội thảo dược HERBAL

SĐK:4251/19 / CBMP-HN

Scargel Plus

Scargel Plus

SĐK:87553/19/CB-MP-QLD

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com