Bitarac 250

Bitarac 250
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

SĐK:VD-36066-22
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Giảm đau trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh.

Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.

Chứng rong kinh kèm với đau do co thắt và do hạ vị. Cải thiện triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh.

TÍNH CHẤT:

Acid mefenamic là thuốc thuộc nhóm NSAIDs, có hoạt tính giảm đau, kháng viêm, hạ sốt do tác động ức chế men cyclo-oxygenase có liên quan đến sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane từ acid arachidonic. Prostaglandin là chất giữ vai trò quan trọng gây viêm, đau và sốt. Poncif với hoạt chất chính là acid mefenamic ngăn chặn quá trình sản sinh ra prostaglandin nên làm giảm đau, giảm sưng viêm và hạ sốt do bất kỳ tình trạng viêm nào.

Liều lượng - Cách dùng

Uống thuốc trong các bữa ăn. Mỗi đợt điều trị không kéo dài quá 7 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chống chỉ định:

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn cảm với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid, aspirin.

Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.

Suy gan nặng, suy thận nặng.

Trẻ em dưới 14 tuổi.

Tương tác thuốc:

Không nên phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao > 15 mg/ tuần, ticlopidine.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp < 15 mg / tuần, pentoxifyllin, zidovudin.

Lưu ý khi phối hợp với thuốc trị cao huyết áp (như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu), thuốc làm tan huyết khối.

Tác dụng phụ:

Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, nổi mẩn, ngứa, có thể xảy ra cơn hen phế quản ở những bệnh nhân bị dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, suy thận, suy gan, giảm tạm thời số lượng bạch cầu, tiểu cầu, chóng mặt, ngầy ngật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện mẩn đỏ, xuất huyết dạ dày, ruột hay bị tiêu chảy.

Thông tin thành phần Acid mefenamic

Dược lực:
Acid mefenamic là dẫn xuất của acid anthranilique, là một thuốc kháng viêm không steroid có liên quan về cấu trúc và dược lý với meclofenamat natri.
Tác dụng :
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin (các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonnic. Không giống hầu hết các kháng viêm không steroid khác, các fenamat trong đó có acid mefenamic cho thấy có sự tương tranh với prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin vừa mới hình thành.
Tác động kháng viêm của acid mefenamic là do ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin và phóng thích chất này trong suốt quá trình viêm.
Tác động giảm đau của acid mefenamic có thể do cả hai cơ chế trung ương và ngoại biên. Prostaglandin tỏ ra làm nhạy cảm các thụ thể đau đáp ứng với các kích thích cơ học và các chất trung gian hoá học khác như bradykinin, histamin. Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động ngăn chặn các tác động của prostaglandin cũng như ngăn chặn các tác động của prostaglandin đã hình thành trước đó. Ngoài ra, tác động chống viêm của acid mefenamic có thể cũng tham gia vào tác động giảm đau của nó.
Acid mefenamic làm giảm nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân đang lên cơn sốt. Tác động giảm nhiệt có thể do việc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.
Chỉ định :
Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt theo sau viêm các loại, đau bụng kinh, chứng rong kinh có kèm theo đau do co thắt hay đau hạ vị.
Liều lượng - cách dùng:
Mỗi lần uống 1 viên 500 mg x 3 lần/ngày hay theo sự chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định :
Không dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra đối với các bệnh nhân uống acid mefenamic.
Thuốc cũng có thể làm bệnh hen suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao thuốc có thể dẫn đến co giật cơn lớn, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Mesotab

SĐK:VD-34525-20

Mesotab

SĐK:VD-34526-20

Idilax

SĐK:VD-34892-20

Dolfenal

Dolfenal

SĐK:VD-11371-10

Dolnaltic-500mg

Dolnaltic-500mg

SĐK:VD-3142-07

Cadinamic

Cadinamic

SĐK:VD-32257-19

Ipalzac

SĐK:GC-329-19

Thuốc gốc

Allopurinol

Alopurinol

Aescinate

Sodium aescinate

Benzydamine

Benzydamine hydrochloride

Aescin

Aescine

Tiaprofenic acid

Tiaprofenic acid

Paracetamol

Acetaminophen

Alpha chymotrypsine

Alpha chymotrypsin

Tocilizumab

Tocilizumab

Bromelain

Bromelain

Leflunomide

Leflunomide.

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com