Fudmeflo

Fudmeflo
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 2 vỉ x 1 viên; Hộp 4 vỉ x 1 viên

Thành phần:

Mebendazol 500mg
SĐK:VD-36023-22
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

TÍNH CHẤT: 

Fubenzon với thành phần hoạt chất chính mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Tricuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng trên nang sán.
Thuốc tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vi cấu trúc hình ống nên ức chế sự sinh sản của giun. Ngoài ra, thuốc còn ức chế không hồi phục sự thu nhận glucose của giun.
Sinh khả dụng đường uống của thuốc dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên gấp nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chứa chất béo. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua mật vào phân. 

CHỈ ĐỊNH:

 Điều trị các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun sau: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc và giun lươn.

Liều lượng - Cách dùng


LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: 

Nhai viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: dùng 1 viên (500 mg) duy nhất.
Tẩy giun định kỳ mỗi 4 - 6 tháng một lần với liều như trên.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hoá kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai. Bệnh gan nặng.

Tương tác thuốc:

Sử dụng cùng với cimetidin có thể gây ức chế chuyển hóa mebendazol ở gan làm tăng nồng độ thuốc trong máu, nhất là khi điều trị kéo dài
Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic

Tác dụng phụ:

Điều trị liều cao gây dị ứng sốt, ngứa, giảm bạch cầu trung tính, nổi mề đay. Các tác động này có hồi phục
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn rất hiếm khi xảy ra.
Khi xảy ra ra các tác dụng phụ của thuốc nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ

Ít gặp: chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, có trường hợp giun bò ra mồm và mũi.
Hiếm gặp: ngoại ban, mề đay, phù mạch, co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng cao hơn liều khuyến cáo.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa xác định tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không, cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Mebendazole

Dược lực:
Mebendazole cản trở sự tạo thành vi ống tế bào ở ruột giun bằng cách kết hợp đặc hiệu vào vi ống và gây ra các thay đổi thoái hoá siêu cấu trúc ở ruột giun. Kết quả, sự sử dụng glucose và chức năng tiêu hóa của giun bị rối loạn đến một mức độ mà quá trình tự phân giải xảy ra.
Dược động học :
- Hấp thu: Mebendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp(20%). Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua phân(90-95%), chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Tác dụng :
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Chỉ định :
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Liều lượng - cách dùng:
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Paricar 500

SĐK:893100052923

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com