Noverxar
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ x 5 ống nhựa 5ml; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ x 5 ống nhựa 10ml; Hộp 1 lọ 5ml, 30ml, 60ml
Thành phần:
Mỗi ml chứa Mebendazol 20mg
SĐK:VD-36000-22
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị giun sán đường tiêu hóa trong các trường hợp nhiễm giun kim, giun đũa, giun tóc, giun Capillaria philippinensis, giun móc và giun móc ký sinh.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, chỉ khoảng 20% liều thuốc xuất hiện trong hệ thống tuần hoàn do sự hấp thu không hoàn toàn và ảnh hưởng của chuyển hóa bước 1. Nồng độ huyết tương tối đa
thông thường đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Sử dụng thuốc sau khi bữa ăn giàu chất béo có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Mebendazol gắn kết protein chiếm từ 90-95%.Thể tích phân bố từ 1-2 l/kg cho thấy mebendazol xâm nhập được vào các mô ngoài mạch. Điều này được chứng minh từ các dữ liệu trên bệnh nhân sử dụng mebendazol lâu dài (ví dụ: 40 mg/kg/ngày trong 3-21 tháng).
Chuyển hóa: Chuyển hóa mebendazol chủ yếu diễn ra tại gan. Nồng độ các chất chuyển hóa chính của mebedazol trong huyết tương (mebendazol dạng amino và dạng amino hydroxylat) cao hơn đáng kể so với mebendazol. Suy chức năng gan, rối loạn chuyển hóa hoặc suy giảm chức năng thải trừ của thận có thể dẫn đến nồng độ mebendazol trong huyết tương cao hơn.
Thải trừ: Mebendazol và các dạng liên hợp của mebendazol có thể trải qua chu trình ruột gan và thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải sau khi uống dao động từ 3-6 giờ trên hầu hết các bệnh nhân.
Dược động học ở trạng thái ổn định
Khi dùng thuốc trong thời gian dài(40 mg/kg/ngày trong 3-21 tháng), nồng độ mebendazol và các chất chuyển hóa trong huyết tương tăng dẫn đến phơi nhiễm ở trạng thái ổn định cao gấp 3
lần so với dùng đơn liều.
Liều lượng - Cách dùng
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
+ Điều trị giun kim: Uống 1 liều duy nhất 100 mg tương đương với 1 ống 5 ml. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.
+ Điều trị giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100 mg buổi sáng, 100 mg buổi tối, uống liền 3 ngày.
Cách dùng: Mỗi lần uống 1 ống 5 ml. Hoặc có thể dùng liều duy nhất 500 mg tương
ứng với 25 ml NOVERXAR. Nên dùng lặp lạisau thời gian nhất định. (Với quy cách lọ, sử dụng cốc đong kèm theo để lấy chính xác lượng cần).
+ Điều trị nhiễm Capillaria philippinensis: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày. (Với quy cách lọ,sử dụng cốc đong kèm theo để lấy chính xác lượng cần).
+ Điều trị nang sán Echinococcus 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày và uống trong 3 – 6 tháng. (Với quy cách lọ,sử dụng cốc đong kèm theo để lấy chính xác lượng cần).
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hoá kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai. Bệnh gan nặng.
Tương tác thuốc:
Sử dụng cùng với cimetidin có thể gây ức chế chuyển hóa mebendazol ở gan làm tăng nồng độ thuốc trong máu, nhất là khi điều trị kéo dài
Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic
Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic
Tác dụng phụ:
Điều trị liều cao gây dị ứng sốt, ngứa, giảm bạch cầu trung tính, nổi mề đay. Các tác động này có hồi phục
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn rất hiếm khi xảy ra.
Khi xảy ra ra các tác dụng phụ của thuốc nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn rất hiếm khi xảy ra.
Khi xảy ra ra các tác dụng phụ của thuốc nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ
Ít gặp: chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, có trường hợp giun bò ra mồm và mũi.
Hiếm gặp: ngoại ban, mề đay, phù mạch, co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng cao hơn liều khuyến cáo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa xác định tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không, cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Mebendazole
Mebendazole cản trở sự tạo thành vi ống tế bào ở ruột giun bằng cách kết hợp đặc hiệu vào vi ống và gây ra các thay đổi thoái hoá siêu cấu trúc ở ruột giun. Kết quả, sự sử dụng glucose và chức năng tiêu hóa của giun bị rối loạn đến một mức độ mà quá trình tự phân giải xảy ra.
- Hấp thu: Mebendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp(20%). Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua phân(90-95%), chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
- Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua phân(90-95%), chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ