Mitivax V-600
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Diosmin 600mg
SĐK:893110221523
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Bình Thuận ( PHAPHARCO) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Minh Tín | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Liều lượng - Cách dùng
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn:
- Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 500mg /lần, 2 lần/ngày.
- Cơn trĩ cấp: mỗi ngày 6 viên (500mg) ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Chuyển hóa của metronidazol có thể bị giảm khi dùng đồng thời với diosmin.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và hiếm gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Đối với cơn trĩ cấp, điều trị phải ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.
Thông tin thành phần Diosmin
Diosmin là flavonoid có tác dụng chống oxy hoá, có rất nhiều trong cây cỏ. Các chế phẩm chứa flavonoid tự nhiên hoặc bán tổng hợp có tác dụng tăng cường chức năng mao mạch. Chúng được dùng để làm giảm sự suy yếu mao mạch và tĩnh mạch ở chi dưới và để điều trị trĩ.
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin được đánh dấu bởi Carbon 14, cho thấy:
- Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
- Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
- Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
- Diosmin và hesperidin là các hợp chất flavonoid có tác dụng làm tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch. Khi phối hợp 2 thành phần này với nhau, thuốc làm kéo dài tác dụng co mạch của noradrenalin trên thành tĩnh mạch.
- Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách: Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch. Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
- Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách: Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch. Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn:
- Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên (500mg) /lần, 2 lần/ngày.
- Cơn trĩ cấp: mỗi ngày 6 viên (500mg) ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và hiếm gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ