Caltor-40
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrat) 40mg
SĐK:VN-23220-22
Nhà sản xuất: | Gracure Pharmaceuticals Ltd - ẤN ĐỘ | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Gracure Pharmaceuticals Ltd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu
Atorvastatin được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B, và các triglycerid ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên mắc chứng tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm cả tăng cholesterol máu gia đình (kiểu dị hợp tử) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (tương ứng với các týp IIa và IIb theo phân loại Fredrickson) khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác là không đủ.
Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở người lớn tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, bổ trợ cho các biện pháp giảm lipid khác (như trích ly LDL) hoặc khi các phương pháp này không thực hiện được.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Phòng ngừa các tai biến tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra tai biến tim mạch lần đầu (xem phần Dược động học), được dùng như một loại thuốc hỗ trợ cho việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Atorvastatin được dùng ngày 1 lần và có thể được uống bất kỳ lúc nào trong ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng cần được xác định cho từng bệnh nhân căn cứ vào nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Người lớn
- Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp:
Liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ lần/ ngày. Nên điều chỉnh liều dùng sau khoảng thời gian 4 tuần hoặc hơn. Liều dùng tối đa là 80 mg/ lần/ ngày.
Phần lớn các bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10 mg/ lần/ ngày.
Đáp ứng với điều trị đạt được trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong suốt quá trình điều trị kéo dài.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử
Bệnh nhân nên dùng atorvastatin với liều khởi đầu 10 mg/ ngày.
Liều dùng nên được xác định cho từng bệnh nhân và điều chỉnh sau mỗi 4 tuần tới liều 40 mg/ ngày.
Sau đó, có thể tăng liều dùng đến liều tối đa là 80mg/ ngày hoặc có thể dùng kết hợp nhựa gắn acid mật với 40 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử
Các dữ liệu đã biết còn hạn chế (xem phần Dược động học).
Liều atorvastatin cho bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử là 10 đến 80 mg/ ngày (xem phần Dược động học). Nên dùng atorvastatin với vai trò hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid máu khác (như trích ly LDL) ở những bệnh nhân này hoặc khi các phương pháp này không thực hiện được.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Trong những thử nghiệm phòng ngừa ban đầu liều lượng là 10 mg/ ngày. Có thể cần thiết phải dùng liều lượng cao hơn để đạt được nồng độ LDL-C theo các hướng dẫn hiện hành.
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
Không cần phải điều chỉnh liều lượng (xem phần Cảnh báo).
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi dùng atorvastatin cho bệnh nhân suy gan (xem phần Cảnh báo và Dược động học).
Không dùng atorvastatin cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động (xem phần Chống chỉ định).
Người già:
Hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân trên 70 tuổi khi sử dụng ở liều khuyến cáo tương tự như ở người trẻ tuổi.
Dùng phối hợp với các thuốc khác
Ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng virus viêm gan C elbasvir / grazoprevir đồng thời với atorvastatin Không sử dụng Atorvastatin quá 20 mg/ ngày. (xem mục Cảnh báo và thận trọng; Tương tác thuốc)
Trẻ em:
Việc sử dụng thuốc trên bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bởi các bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị.
Tăng cholesterol máu
Đối với trẻ tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến nghị cho atorvastatin là 10 mg/ ngày.
Liều dùng có thể tăng lên tới 80 mg atorvastatin mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo.
Nên điều chỉnh liều sau khoảng thời gian mỗi 4 tuần hoặc hơn.
Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em 6 – 10 tuổi còn hạn chế (xem phần Dược động học). Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định atorvastatin ở các bệnh nhân có:
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng tranminase huyết thanh dai dẳng không rõ nguyên nhân, vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, khi cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp. Chỉ sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc kháng virus viêm gan C glecaprevir/ pibrentasvir
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng tranminase huyết thanh dai dẳng không rõ nguyên nhân, vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, khi cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp. Chỉ sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc kháng virus viêm gan C glecaprevir/ pibrentasvir
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
Tác dụng phụ:
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
Chú ý đề phòng:
Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần Atorvastatin
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.
- Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ