Fertipeptil

Fertipeptil
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm dưới da
Đóng gói:Hộp 7 bơm tiêm x 1ml

Thành phần:

Triptorelin acetate (tương đương Triptorelin dạng base tự do 0,0956mg/ml) 0,1mg/ml;
SĐK:VN-23213-22
Nhà sản xuất: Ferring GmbH - ĐỨC Estore>
Nhà đăng ký: Ferring Private Ltd. Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Công dụng:

Điều hòa giảm và phòng ngừa tăng sớm hormone luteinize (LH) ở bệnh nhân nữ đang quá trình kiểm soát quá kích buồng trứng trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Chỉ định:

Thuốc tiêm Fertipeptil được chỉ định cho những phụ nữ không thể thụ thai. Thuốc giúp hỗ trợ mang thai ở một số phụ nữ bị các vấn đề về khả năng sinh sản bằng cách kích thích giải phóng các tuyến sinh dục tuyến yên, một loại hormone liên quan đến sự tiết nội tiết của buồng trứng.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: 

Thuốc được bào chế dạng dung dịch dùng để tiêm truyền

Liều dùng:

Tiêm dưới da hàng ngày trước khi bắt đầu kích thích bằng gonadotrophin ngoại sinh. Phác đồ ngắn: Tiêm dưới da hàng ngày và kết thúc vào ngày trước khi tiêm HCG.

Điều trị có thể được bắt đầu vào ngày 2 hoặc 3, hoặc vào ngày 21 đến 23, của chu kỳ kinh nguyệt.

Sau 2 đến 4 tuần điều trị thuốc Fertipeptil, các hormone khác (gonadotropin) sẽ được cung cấp để kích thích sự phát triển của nang trứng.

Nói chung, điều trị Fertipeptil sẽ tiếp tục cho đến khi nang trứng đạt được kích thước phù hợp, thường là 4 đến 7 tuần.

Nếu có đủ nang trứng, điều trị thuốc tiêm Fertipeptil sẽ được dừng lại và bạn sẽ được cho dùng thuốc để gây rụng trứng.

Bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ tiến trình của bạn trong ít nhất 2 tuần nữa.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương tác thuốc:

Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Tác dụng phụ:

Nóng bừng kèm đổ mồ hôi, mất ham muốn tình dục, giao hợp đau, khô âm đạo, thỉnh thoảng nổi đốm, nhức đầu, rối loạn cảm xúc, các vấn đề về vận mạch khác, rối loạn giấc ngủ.

Viêm tĩnh mạch huyết khối.

Nghẽn mạch phổi.

Phản ứng dị ứng ở da.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Chú ý đề phòng:

Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thông tin thành phần Triptorelin

Dược lực:
Triptoreline là một decapeptide tổng hợp, là một chất tương tự GnRH tự nhiên (hormone được giải phóng từ LH).
Dược động học :
Ở người lớn khỏe mạnh:
- Hấp thu: Triptoreline tiêm dưới da (0,1mg) được tan nhanh (Tmax = 0,63 ± 0,26 giờ với nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh cao Cmax = 1,85 ± 0,23ng/ml).
- Thải trừ: Thuốc được đào thải với thời gian bán hủy sinh học là 7,6 ± 1,6g sau khi được phân phối trong 3 đến 4 giờ.
Thanh thải toàn phần trong huyết tương là 161 ± 28ml/phút.
- Phân bố: Thể tích phân phối là 1 562 ± 158ml/kg.
Ở bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt:
Dùng bằng đường tiêm dưới da (0,1mg), các nồng độ trong huyết tương dao động giữa giá trị tối đa là 1,28 ± 0,24ng/ml (Cmax) thường đạt được khoảng 1 giờ sau khi tiêm thuốc (Tmax) và giá trị tối thiểu là 0,28 ± 0,15ng/ml (Cmin) đạt được sau khi tiêm thuốc 24 giờ.
Thời gian bán hủy sinh học trung bình là 11,7 ± 3,4 giờ nhưng thay đổi tùy theo từng người, và độ thanh thải trong huyết tương là 118 ± 32ml/phút phản ảnh việc đào thải chậm của thuốc ở những bệnh nhân này, trong khi đó thì thể tích phân phối thì vẫn tương tự như ở những người khỏe mạnh (1130 ± 210ml/kg).
Tác dụng :
Các nghiên cứu được thực hiện ở người cũng như ở động vật đã cho thấy rằng sau khi có một sự kích thích ban đầu, dùng kéo dài triptoreline sẽ ức chế sự bài tiết hướng sinh dục, làm mất các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Sau một số nghiên cứu trên động vật, người ta thấy có một cơ chế tác động khác của thuốc như sau: thuốc tác động trực tiếp lên các tuyến sinh dục bằng cách làm giảm sự nhạy cảm của các thụ thể ở ngoại biên đối với GnRH.
Ung thư tuyến tiền liệt:
- Ở người, dùng mỗi ngày một liều triptoreline, có thể lúc ban đầu sẽ làm tăng các nồng độ LH và FSH trong máu, điều này dẫn đến hệ quả là lúc đầu nồng độ các stérọde sinh dục (như testosterone và dihydrotestosterone) sẽ tăng lên. Nếu tiếp tục điều trị, các nồng độ LH và FSH sau đó sẽ giảm đưa đến nồng độ của các stérọde sinh dục sẽ giảm dần đến các giá trị như bị hoạn, trong một thời hạn từ 2 đến 3 tuần, cùng thời gian với việc sử dụng thuốc.
- Trong thời gian đầu điều trị cũng có thể ghi nhận thấy có tăng thoáng qua các phosphatase acide.
- Việc điều trị sẽ làm cải thiện các dấu hiệu chức năng và khách quan.
Phụ nữ không có khả năng thụ thai:
Dùng hàng ngày Diphereline sẽ tạo ra một giai đoạn khởi đầu là kích thích hướng sinh dục (FSH và LH), tiếp theo đó là giai đoạn ức chế. Do đó việc điều trị này sẽ ức chế đỉnh gian phát của lượng LH và cho phép tạo thành các nang noãn hoàn chỉnh, cũng như gia tăng sự tuyển chọn nang noãn.
Chỉ định :
- Ung thư tuyến tiền liệt có di căn: 

Ðiều trị tấn công, trước khi sử dụng dạng có tác dụng kéo dài.
Thuốc có hiệu quả điều trị tốt hơn và thường hơn nếu như bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó bằng nội tiết tố. 

- Phụ nữ không có khả năng thụ thai:
Ðiều trị hỗ trợ bằng cách phối hợp với các gonadotrophine (hMG, FSH, hCG) trong giai đoạn cảm ứng sự rụng trứng cho việc thụ tinh nhân tạo tiếp theo là một quá trình cấy chuyển phôi (Fivete).
Liều lượng - cách dùng:
Ung thư tuyến tiền liệt:
Tiêm mỗi ngày 0,1mg triptoréline bằng đường dưới da từ ngày 1 đến ngày thứ 7 trước khi chuyển sang dùng dạng có tác dụng kéo dài.
Phụ nữ không có khả năng thụ thai:
Ðiều trị phối hợp với gonadotrophine, tiêm dưới da 1 lọ/ngày từ ngày thứ hai của chu kỳ kinh nguyệt (phối hợp với việc kích thích buồng trứng ở giai đoạn đầu) cho đến hôm trước của ngày được ấn định để phát động việc rụng trứng, ước tính trung bình khoảng 10 đến 12 ngày.
Chống chỉ định :
Phụ nữ có thai: xem mục Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Ung thư tuyến tiền liệt:
- Khởi đầu điều trị (xem mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng): đôi khi có thể làm nặng lên các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng (đặc biệt là đau xương). Một vài trường hợp làm nặng lên chứng huyết niệu đã bị trước đó, hoặc gây tắc đường tiểu, cảm giác yếu ớt hoặc gây dị cảm các chi dưới đã được ghi nhận đối với một số chất tương tự GnRH khác.
Các biểu hiện này thường là thoáng qua, sẽ tự khỏi sau 1 đến 2 tuần vẫn tiếp tục điều trị. Tuy nhiên, khả năng xảy ra cơn kịch phát tạm thời các triệu chứng kéo dài trong các tuần lễ điều trị đầu cần phải được thận trọng lưu ý ở những bệnh nhân bị đe dọa xảy ra rối loạn thần kinh hay ở những người bị tắc nghẽn đường tiểu.
- Trong thời gian điều trị: các tác dụng ngoại ý sau đây được ghi nhận: bốc hỏa (khoảng 35%), đau tại nơi tiêm (khoảng 2%), bất lực (khoảng 6%), cơn cao huyết áp thoáng qua (dưới 3%).
Với các chất tương tự GnRH khác, một số tác dụng ngoại ý sau được ghi nhận: sốt, buồn nôn, ói mửa, phát ban ở da, ngứa (khoảng 3 đến 4%); yếu ớt ở các chi dưới, chóng mặt, khó thở (dưới 2%); nhức đầu, đánh trống ngực, tiêu chảy, táo bón, rối loạn thị giác, trầm cảm, chán ăn, ra mồ hôi ban đêm, mồ hôi lạnh, rụng tóc, ngủ gật (dưới 1%).
Phụ nữ không có khả năng thụ thai:
Hiếm gặp: bốc hỏa, suy nhược.
Nếu dùng phối hợp với các gonadotrophine có thể gây tăng kích thích buồng trứng. Quá dưỡng buồng trứng, đau vùng khung chậu và/hoặc đau bụng có thể được ghi nhận (xem mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Diphereline P.R. 11.25mg

Diphereline P.R. 11.25mg

SĐK:VN-21034-18

Diphereline 0,1 mg

SĐK:VN-20300-17

Diiphereline P.R 3,75 mg

SĐK:VN-19986-16

Diphereline

SĐK:VN-9924-05

Diphereline PR 3,75mg

SĐK:VN-8901-04

Diphereline P.R. 11.25mg

SĐK:VN-11917-11

Gonapeptyl

SĐK:VN-10245-10

Thuốc gốc

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Enzalutamide

Enzalutamide

Thymomodulin

Thymomodulin

Lenalidomide

Lenalidomid

Alectinib

Alectinib

Ribociclib

Ribociclib

Olaparib

Olaparib

Idarubicin

Idarubicin hydrochloride

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com