TimoTrav

TimoTrav
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
Đóng gói:Hộp 1 túi x 1 lọ x 2,5ml, hộp 3 túi x 1 lọ x 2,5ml

Thành phần:

Travoprost 0,04mg/ml; Timolol (dưới dạng Timolol maleat) 5mg/ml
SĐK:VN-23179-22
Nhà sản xuất: Balkanpharma-Razgrad AD - BUN GA RI Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Việt - Pháp Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Thông tin thành phần Travoprost

Dược động học :
Travoprost làm tăng đáng kể lưu lượng máu của thận thần kinh ở thỏ sau 7 ngày điều trị mắt tại chỗ (1,4 microgam, một lần mỗi ngày).
Thuốc được bảo quản bởi polyquaternium-1 ít gây ra độc tính trên bề mặt mắt so với các thuốc nhỏ mắt được bảo quản với benzalkonium chloride (thử nghiệm được tiến hành trên các tế bào giác mạc của người nuôi và sau khi dùng mắt ở thỏ).
Tác dụng :
Travoprost, một prostaglandin F2α tương tự, là một chất chủ vận đầy đủ tính chọn lọc cao trong đó có một ái lực cao với các thụ thể prostaglandin FP, và làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách tăng dòng chảy của thủy dịch qua lưới sợi mô liên kết và lộ trình thoát thể dịch nước dư. Giảm áp lực nội nhãn trong người bắt đầu khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc và hiệu quả tối đa đạt được sau 12 giờ. Một liều duy nhất thuốc Travatan có thể làm giảm đáng kể áp lực nội nhãn trong thời gian vượt quá 24 giờ.
Chỉ định :
Sử dụng cho các bệnh nhân glaucoma góc mở có nhãn áp cao.
Liều lượng - cách dùng:
Nhỏ thuốc vào mắt bị bệnh: 1 giọt/ lần, vào buổi tối.
Không nên nhỏ thuốc vượt quá mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng của trẻ em chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu định dùng thuốc này cho trẻ.

Nên dùng thuốc vào buổi tối. Nếu sử dụng hơn 1 loại thuốc thì nên nhỏ mắt cách nhau ít nhất
Tác dụng phụ
- Sung huyết kết mạc;
- Giảm thị lực;
- Mắt khó chịu, cảm giác đau và ngứa;


- Viêm bờ mi;
- Đục thủy tinh thể;
- Viêm kết mạc, khô mắt, đỏ mắt, mất màu mống mắt;
- Viêm giác mạc, có vẩy bờ mi, sợ ánh sáng, sung huyết dưới kết mạc, chảy nước mắt.


- Những tác dụng phụ đối với toàn thân được thông báo với tỉ lệ khoảng 1-5% bao gồm: chấn thương, đau ngực, lo lắng, viêm khớp, đau lưng, chậm nhịp tim, viêm phế quản, hội chứng cảm lạnh, trầm cảm, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, tăng cholesterol, tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhiễm khuẩn, đau, rối loạn tuyến tiền liệt, viêm xoang, tiểu không kiểm soát và viêm đường niệu.


Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ của thuốc Travatan, không phải ai cũng có biểu hiện các triệu chứng như trên. Bạn nên thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các triệu chứng bất thường.

Thông tin thành phần Timolol

Dược lực:

Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Timotol không có tác dụng kích thích beta, không có tác dụng ổn định màng và không gây tê. Khác với các thuốc co đồng tử, timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử. Tác dụng hạ nhãn áp của timolol thường nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi tra thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1 - 2 giờ. Tra một lần dung dịch timolol 0,25% hoặc 0,5% thì tác dụng còn duy trì được khoảng 24 giờ.

Timolol maleate có tác dụng hạ nhãn áp trong bệnh glaucom hay các tình trạng tăng nhãn áp khác.

Dược động học :

Hấp thu toàn thân: nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưa được ghi nhận.
Tác dụng :
Timolol maleate có tác dụng nhanh, thường bắt đầu 20 phút sau khi nhỏ. Tác dụng tối đa vào khoảng 1 đến 2 giờ và hiệu quả hạ nhãn áp đáng kể kéo dài trong 24 giờ.
Ðặc tính dược lý của hoạt chất chính timolol maleate bao gồm:
- Ức chế thụ thể b không chọn lọc.
- Không có hoạt tính giao cảm nội tại.
- Không có tác động vô cảm tại chỗ (ổn định màng).
Không giống các thuốc co đồng tử, Timolol maleate không ảnh hưởng đến kích thước đồng tử hay sự điều tiết. Không có co quắp điều tiết và thị lực không thay đổi.
Giống như các thuốc điều trị glaucoma khác, đáp ứng với timolol sẽ giảm khi điều trị lâu dài ở một số bệnh nhân.
Chỉ định :
Tăng nhãn áp
-Glaucoma góc mở mạn tính
-Glaucoma ở người đã lấy thủy tinh thể
Liều lượng - cách dùng:
Nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể điều trị đồng thời với:
Thuốc nhỏ mắt điều trị glaucoma loại giống giao cảm (sympathomimetic) hay loại giống phó giao cảm (parasympathomimetic), hay thuốc ức chế men carbonic anhydrase dùng đường toàn thân, để đạt được hiệu quả tốt hơn.Ở một số bệnh nhân, vì hiệu quả hạ nhãn áp của Timolol maleate chỉ ổn định sau vài tuần điều trị, nên cần đánh giá nhãn áp vào khoảng tuần thứ 4.
Nếu nhãn áp được duy trì ở mức chấp nhận được, có thể giảm liều xuống và nhỏ mắt mỗi ngày một lần. 

Thay thế một phương pháp điều trị trước đó:

- Khi Timolol maleate được dùng để thay thế một thuốc nhỏ mắt loại ức chế b khác, ngưng thuốc cũ vào cuối ngày điều trị. Ngày tiếp theo dùng Timolol maleate 0,25% nhỏ mắt 1 giọt x 2 ần/ngày. Nếu cần dùng liều cao hơn thì thay bằng Timolol maleate 0,50% nhỏ mắt 1 giọt x 2lần/ngày. 

- Khi Timolol maleate được dùng để thay thế một thuốc nhỏ mắt điều trị glaucoma không phải loại ức chế b, tiếp tục dùng thuốc cũ thêm một ngày trong khi dùng thêm Timolol maleate 0,25% 1 giọt x 2 lần/ngày. Vào ngày tiếp theo ngưng thuốc cũ và chỉ dùng Timolol maleate 0,25%. Nếu cần dùng liều cao hơn thì thay bằng Timolol maleate 0,50% nhỏ mắt 1 giọt x 2lần/ngày. 

- Khi Timolol maleate được dùng để thay thế nhiều thuốc điều trị glaucoma đang dùng đồng thời, cần cân nhắc từng trường hợp cụ thể. Thầy thuốc sẽ quyết định ngưng một hay tất cả các loại thuốc đã dùng điều trị glaucoma trước đó. 

Khi bệnh nhân đang dùng thuốc co đồng tử chuyển sang dùng Timolol maleate, cần khám lại khúc xạ cho bệnh nhân khi thuốc co đồng tử hết tác dụng. Bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn điều trị, và nhãn áp cần được kiểm soát đặc biệt vào giai đoạn đầu của điều trị. 

Cách dùng (gồm các bước như sau)

1. Nếu dùng cả thuốc tra mắt khác, phải dùng thuốc này ít nhất 10 phút trước khi dùng timolol.

2. Rửa tay sạch trước mỗi lần dùng.

3. Lộn ngược và lắc lọ thuốc còn đậy kín một lần trước mỗi lần dùng, không cần lắc nhiều lần.

4. Thận trọng tháo nắp lọ thuốc để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bất cứ thứ gì. Ðể nắp vào chỗ khô sạch.

5. Giữ lọ thuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngón trỏ của tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thành một túi cho giọt thuốc. Ngửa đầu ra phía sau.

6. Ðưa đầu nhỏ thuốc vào gần mắt và nhẹ nhàng bóp lọ thuốc chảy ra một giọt vào mắt. Nếu phải dùng cho cả mắt kia, cần lặp lại các bước 5 - 6.

7. Ðậy nắp lại. Ðể lọ thuốc ở nhiệt độ trong phòng theo vị trí thẳng đứng vào chỗ sạch.

8. Ðầu lọ thuốc đã được chế tạo để mỗi lần rơi ra một giọt đủ lượng; do đó, không làm rộng thêm đầu lỗ. Không dùng thuốc quá lượng quy định.

9. Không rửa đầu lọ bằng nước xà phòng hoặc bất cứ chất giặt tẩy nào khác.
Chống chỉ định :
Tuyệt đối:
- Hen phế quản, co thắt phế quản, có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Suy tim sung huyết không kiểm soát được, sốc do tim.
- Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ cao (chưa đặt máy tạo nhịp).
- Hiện tượng Raynaud.
- Nhịp tim chậm < 40-45 nhịp/phút.
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Tương đối:
- Phối hợp với Amiodaron.
Tác dụng phụ
Dung dịch nhỏ mắt Timolol maleate nói chung dung nạp rất tốt. Thử nghiệm lâm sàng với timolol maleate cho thấy chủ yếu có các phản ứng phụ sau:
Ở mắt: có thể gây kích ứng mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, giảm cảm giác giác mạc, thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị với thuốc co đồng tử ở một số trường hợp), song thị và sụp mi.
Ở hệ tuần hoàn: nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ngất, bloc tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, suy tim sung huyết, trống ngực, ngừng tim.
Ở hệ hô hấp: co thắt phế quản (xảy ra chủ yếu ở người có bệnh co thắt phế quản trước đó), suy hô hấp, khó thở.
Toàn thân: nhức đầu, suy nhược, buồn nôn, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi.
Da: phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mảng đỏ hay mề đay khu trú hay toàn thân đã được ghi nhận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Travoprost/Pharmathen

SĐK:VN-23190-22

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com