Katesa
Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 túi x 1 vỉ x 21 viên
Thành phần:
Drospirenone 3mg; Ethinyl Estradiol 0,03mg
SĐK:893110169323
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH DRP Inter - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH DRP Inter | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Thông tin thành phần Drospirenon
Drospirenone được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
Ngừa thai
Khó chịu trước kinh nguyệt
Rối loạn tiền kinh nguyệt bồn chồn
Trầm cảm nặng
Khó chịu trước kinh nguyệt
Căng thẳng trước kỳ kinh nguyệt
Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
Mụn vừa phải
Liệu pháp thay thế hormone sau mãn kinh
Ngừa thai
Khó chịu trước kinh nguyệt
Rối loạn tiền kinh nguyệt bồn chồn
Trầm cảm nặng
Khó chịu trước kinh nguyệt
Căng thẳng trước kỳ kinh nguyệt
Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
Mụn vừa phải
Liệu pháp thay thế hormone sau mãn kinh
Drospirenone được chỉ định cho việc điều trị Ngừa thai, Khó chịu trước kinh nguyệt, Rối loạn tiền kinh nguyệt bồn chồn, Trầm cảm nặng, Khó chịu trước kinh nguyệt, Căng thẳng trước kỳ kinh nguyệt, Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, Mụn vừa phải, Liệu pháp thay thế hormone sau mãn kinh và các bệnh chứng khác.
Nhạy cảm với Drospirenone là chống chỉ định. Ngoài ra, Drospirenone không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
Bệnh gan
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Bệnh tiểu đường
Bệnh túi mật
Lịch sử của bệnh ung thư vú
Nằm liệt giường hoặc bất động trong một thời gian dài
Nồng độ chất béo trong máu
Phiền muộn
Sắp phải trải qua phẫu thuật
Viêm loét đại tràng
Bệnh gan
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Bệnh tiểu đường
Bệnh túi mật
Lịch sử của bệnh ung thư vú
Nằm liệt giường hoặc bất động trong một thời gian dài
Nồng độ chất béo trong máu
Phiền muộn
Sắp phải trải qua phẫu thuật
Viêm loét đại tràng
Ói mửa
Đau bụng
ĐầY hơi
Bệnh tiêu chảy
Táo bón
Sưng nướu răng
Ổ Cắm khô
Đau bụng
ĐầY hơi
Bệnh tiêu chảy
Táo bón
Sưng nướu răng
Ổ Cắm khô
Thông tin thành phần Ethinyl estradiol
Dược động học :
Hấp thu: Ethinyl estradiol là estrogen bán tổng hợp nên bền vững hơn, dùng được đường uống.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Điều trị thay thế sau mãn kinh.
Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
-Trong trường hợp vô kinh và thiểu kinh uống 1-2 viên/ngày trong 20 ngày, sau đó tiêm bắp 5mg progestin/ngày trong 5 ngày.
-Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
-Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
-Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
-Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
-Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
-Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
-Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
-Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan, các tình trạng sau viêm gan, có tiền sử vàng da mang thai vô căn và ngứa. Hội chứng Dubin-Johnson và Rotor, có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, bệnh nghẽn mạch, các bướu vú và tử cung đã mắc hay nghi ngờ, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, rối loạn chuyển hóa lipid, đã từng mắc chứng xơ cứng tai trong các kỳ mang thai trước.
Cao huyết áp.
Cao huyết áp.
Hội chứng giống nghén:Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhức nửa đầu,vàng da, ứ mật, tăng Ca++ máu, tăng cân.
Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ