Ornispar

Ornispar
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 5 ống 10ml

Thành phần:

SĐK:VN-22535-20
Nhà sản xuất: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - IN ĐÔ NÊ XI A Estore>
Nhà đăng ký: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

    -  Tăng amoniac liên quan đến bệnh gan cấp tính và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.

     -  Điều trị các rối loạn ý thức (tiền hôn mê) hoặc các biến chứng thần kinh (bệnh lý não gan).

Đặc tính dược lực học:

L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.

Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.

Đặc tính dược động học:

L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin-L-aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Sinh khả dụng đường uống của L-ornithin-L-aspartat là 82,2 ± 28%. Ornithin có thể qua hàng rào máu não.

Liều lượng - Cách dùng

– Người lớn: Uống 1 viên / lần x 2-3 lần / ngày, sau khi ăn, trong 1 -2 tuần.

  Liều duy trì: 1 viên / lần x 2 lần / ngày trong 4-5 tuần.

– Trẻ em: Theo chỉ đạo của bác sĩ.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/ 100 ml).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

 -Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận. 
 
- Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thông tin thành phần L-Ornithin L-Aspartat

Dược lực:
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Chỉ định :
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Liều lượng - cách dùng:
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Lilido

SĐK:VD-9941-10

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com