Cardioton

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Ubidecarenone 30mg; Vitamin E 6,71mg
SĐK:VN-22503-20
Nhà sản xuất: | Lipa Pharmaceuticals Ltd. - ÚC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược Trung ương Codupha | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Dùng để duy trì cũng như hỗ trợ cho chức năng của tim mạch. Đảm bảo cho hệ thống tim mạch được khỏe mạnh. Đặc biệt phù hợp với những người đang bị suy tim từ nhẹ cho đến vừa, những người bị bệnh mạch vành, huyết áp tăng nhẹ và thiếu máu cục bộ.
Dùng để duy trì cũng như bổ sung năng lượng cho hoạt động cơ thể.
Ngoài ra còn dùng để chống lại những tác nhân oxy hóa, giảm đi tình trạng xuất hiện các gốc tự do. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thương do gốc tự do gây ra.
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Ngoài ra, thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic beta, kìm hãm tác dụng chống đông của warfarin và làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracycline.
Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện còn tranh cãi. Thuốc và một trong những chất chuyển hóa của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K. Trên những người tình nguyện khỏe mạnh, thuốc không làm thay đổi quá trình đông máu.
Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu của thuốc.
Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện còn tranh cãi. Thuốc và một trong những chất chuyển hóa của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K. Trên những người tình nguyện khỏe mạnh, thuốc không làm thay đổi quá trình đông máu.
Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu của thuốc.
Tác dụng phụ:
Chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Có thể xảy ra những triệu chứng như phát ban nhưng không thường xuyên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Có thể xảy ra những triệu chứng như phát ban nhưng không thường xuyên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, không khuyên dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu nhưng không đáng kể.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu wafarin, tác dụng ức chế kết tập kết tiểu cầu của aspirin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI CHO CON BÚ
Khả năng sinh quái thai của thuốc chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, chưa xác định được độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi thật cần thiết. Cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu nhưng không đáng kể.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu wafarin, tác dụng ức chế kết tập kết tiểu cầu của aspirin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI CHO CON BÚ
Khả năng sinh quái thai của thuốc chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, chưa xác định được độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi thật cần thiết. Cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
Thông tin thành phần Ubidecarenone
Ubidecarenone được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo. Sau đó, Cooly và Folkers cùng các cộng sự đã chứng minh hoạt tính của Ubidecarenone suy giảm trong cơ tim người bị bệnh tim. Ubidecarenone (CoQ10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của CoQ10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Ubidecarenone trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.
Dùng điều trị hỗ trợ:
- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim
- Các triệu chứng đau thắt ngực,
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.
- Bệnh tiêu quanh răng.
- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim
- Các triệu chứng đau thắt ngực,
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.
- Bệnh tiêu quanh răng.
Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên (10mg Ubidecarenone) x 3lần/ngày sau các bữa ăn chính.
Ðến nay, không có chống chỉ định nào đối với Ubidecarenone
Trên hệ tiêu hóa:
Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Quá mẫn:
Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Quá mẫn:
Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ