ZIMAXAPC 500

ZIMAXAPC 500
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 3 viên

Thành phần:

Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500 mg
SĐK:VD-35571-22
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng & amiđan, viêm tai giữa, viêm yết hầu. 
- Các nhiễm khuẩn da & mô mềm.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng

Uống 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn:

Liều dùng

Tùy theo từng mức độ nặng nhẹ của bệnh, tình trạng cơ thể người bệnh hay cả tuổi tác mà bác sĩ, dược sĩ, chuyên viên y tế có từng liều dùng khác nhau cụ thể cho từng đối tượng bệnh. Theo các chuyên gia chỉ định, liều khuyến cáo nên là 1 viên một ngày, uống sau bữa ăn từ một đến hai giờ đồng hồ.

Ngày đầu tiên người bệnh nên sử dụng liều 500mg. Tiếp đó, 4 ngày tiếp theo nên giảm liều xuống liều đơn 250mg một lần một ngày.

Các bệnh viêm phế quản, viêm phổi viêm họng: dùng như chỉ định trung ở trên,

Trong điều trị các bệnh lây qua đường tình dục như viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, do nghi nhiễm Chlamydia Trachomatis được khuyến cáo uống một 1g với liều duy nhất trong ngày.

Trong điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc mô mềm: ngày đầu dùng 500mg, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.

Đối với trẻ em: trong quá trình trị liệu ngày đầu tiên dùng 10mg/kg cân nặng và sau đó giảm xuống liều 5mg/kg cân nặng mỗi ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.

Chống chỉ định:

-Bệnh nhân bị mẫn cảm, dị ứng với thành phần Azithromycin có trong thuốc hoặc các kháng sinh thuốc nhóm macrolid, cũng như các thành phần tá dược có trong thuốc.

-Hạn chế sử dụng cho các đối tượng lái xe, vận hành máy móc bởi thuốc tác động không tốt đến hệ thần kinh, làm người bệnh trở nên đau đầu chóng mặt, ù tai,có thể xảy ra co giật.

-Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

-Các bệnh nhân suy gan nặng,những ảnh hưởng bất thường trong đường mật.

Tương tác thuốc:

-Các nhóm thuốc kháng magnesi hydroxyd hay acid nhôm có thể là suy giảm nồng độ của Azithromycin trong cơ thể nên cần sử dụng riêng lẻ, tránh dùng chung.

-Các Glycosid Digitalis, Digitoxin: nếu dùng chung có thể gây ngộ độc Digitalis

-Thuốc chống đông: Azithromycin làm tăng tác dụng của warfarin làm người bệnh chảy máu, nhưng không gây hậu quả quá nặng.

-Dihydroergotamin và Ergotamin: làm co thắt các mạch ngoại biên nghiêm trong và mất tạm thời cảm giác.

-Không dùng chung với các dẫn xuất của nấm cựa gà.

Tác dụng phụ:

-Tiêu hóa; buồn nôn, nôn, ói mửa, chướng bụng, tiêu chảy, đau bụng.

-Da và niêm mạc: ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mề đay.

-Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ngủ gà.

-Hệ miễn dịch: xét nghiệm máu bệnh nhân thấy tế bào lympho giảm, bạch cầu trung tính tăng, bạch cầu ái toan tăng, bạch cầu đơn nhân tăng…

-Hệ thần kinh: co giật, tăng động, động kinh, chứng khó đọc, ngất…

-Các tác dụng phụ khác: viêm gan, tăng creatinin, rối loạn các chất điện giải, tăng ure, rối loạn bilirubin…

Cần cân nhắc dừng sử dụng thuốc hoặc báo ngay cho bác ĩ điều trị khi người bệnh xuất hiện các tình trạng bất thường, các triệu chứng xấu, bệnh tình suy nặng để nhận được lời khuyên hay tư vấn cụ thể về tình trạng suy yếu này để cải thiện bệnh một cách nhanh chóng.

Chú ý đề phòng:

-Trong quá trình dùng thuốc có thành phần Azithromycin thuộc nhóm kháng sinh Macrolid cần thận trọng vì thuốc có thể gây phản vệ hay khả năng dị ứng rất nguy hiểm cho người sử dụng.

-Khi dùng cần đặc biệt quan tâm đến các dấu hiệu bội nhiễm có liên quan đến các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt là nấm.

-Không sử dụng thuốc cho những người đang bị suy gan nặng vì thuốc được chuyển hóa tại gan.

-Đối với những bệnh nhân có chức năng thận bị ảnh hưởng dẫn đến hệ số thanh thải nhỏ hơn 40ml/phút cần hiệu chỉnh lại liều cho phụ hợp trách để lại tác động xấu.

Lưu ý của thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

Có thể sử dụng khi thực sự cần thiết, nếu không thì không nên dùng cho những đối tượng phụ nữ mang thai vì họ rất nhạy cảm với thuốc và gây ảnh hưởng đến trẻ đặc biệt trong quá trình mang thai 3 tháng đầu.

Vì thuốc có thể chuyển xuống trẻ qua đường sữa mẹ nên các thầy thuốc chuyên môn thường khuyên các bà mẹ hạn chế sử dụng khi đang trong thời gian cho con bú.

Thông tin thành phần Azithromycin

Dược lực:
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide.

Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%; vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều. Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin.



Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella. Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.

Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus.
Dược động học :
- Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
- Chuyển hoá: Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.
- Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng :
Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.
Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.
Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.
Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.
Chỉ định :
Azithromycin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong: 
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, 
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, 
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, 
- Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục không do lậu, 
- Các nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng ở đường sinh dục.
Liều lượng - cách dùng:
Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.
Người lớn: Liều đơn 1g (2 viên nén) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục. Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].
Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500mg (1 viên nén) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5g].
Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Azithromycin cho trẻ em có cân nặng dưới 45kg (liều cho trẻ em là 10mg/kg/ngày, trong 3 ngày). Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn. Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
Liều lượng cho trẻ em dưới 45kg:
<15kg (6 tháng- <3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10mg/kg. Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
15-25kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5ml = 200mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
26-35kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5ml = 300mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
Pha hỗn dịch:
- Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.
- Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.
- Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.
Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.
Chống chỉ định :
Azithromycin chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
Tác dụng phụ
Azithromycin là một thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra trên đường tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, trướng bụng và tiêu chảy). Cũng như các macrolide và penicillin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.
Thỉnh thoảng có giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù chưa xác định mối liên quan hệ quả với sự sử dụng azithromycin.
Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Azicine 500

Azicine 500

SĐK:VD-33095-19

Azicine 250

Azicine 250

SĐK:VD-33889-19

Azissel 250mg

Azissel 250mg

SĐK:VD-33057-19

Agitro 500

Agitro 500

SĐK:VD-34102-20

PymeAZI 500

PymeAZI 500

SĐK:VD-23220-15

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com