Stadflu-N
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Kem bôi da
Đóng gói:Hộp 01 tuýp 5g, 10g
Thành phần:
Fluocinolone acetonide 0,025%; Neomycin sulfate 0,5%
SĐK:VD-35564-22
Nhà sản xuất: | Stellapharm - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Stellapharm | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn da kèm dấu hiệu viêm da như: đau đỏ, sưng & lan ra những vùng khác. Chàm có kèm hay không kèm nhiễm khuẩn. Vẩy nến hay chàm dị ứng.
Liều lượng - Cách dùng
Thoa mỏng lên vùng bị nhiễm 2-4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm trùng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất nào trong thuốc.
Tác dụng phụ:
Ngứa, kích ứng, khô, viêm nang, rậm lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố da & teo da.
Chú ý đề phòng:
Dùng lâu & kéo dài có thể gây teo da. Không bôi lên vùng mặt khi dùng lâu. Phụ nữ có thai.
Thông tin thành phần Fluocinolone
Fluocinolon acetonid là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid.
- Hấp thu: Khi dùng tại chỗ các corticosteroid trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc và bị các bệnh khác ở hàng rào biểu bì(như vảy nến, eczema). Tuỳ theo mức độ thấm, lượng thuốc bôi và tình trạng da ở chỗ bôi thuốc, thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu(khoảng 36%) và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân(khoảng 1%).
- Phân bố: Qua da, lượng thuốc dược hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột và thận.
- Chuyển hoá: Corticosteroid chuyển hoá bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hoá ở gan thành các chất không có tác dụng.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng glucuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyển hoá thải trừ qua phân.
- Phân bố: Qua da, lượng thuốc dược hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột và thận.
- Chuyển hoá: Corticosteroid chuyển hoá bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hoá ở gan thành các chất không có tác dụng.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng glucuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyển hoá thải trừ qua phân.
Fluocinolon acetonid là một corticosteroid tổng hợp dùng tại chỗ.
Cơ chế tác dụng của thuốc dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tác dụng dược lý quan trọng: chống viêm, chống ngứa, và tác dụng co mạch.
Tác dụng của thuốc ít nhất có phần là do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.
Các corticosteroid có fluor có tác dụng chống hoạt động phân bào của nguyên bào sợi ở da và của biểu bì.
Cơ chế tác dụng của thuốc dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tác dụng dược lý quan trọng: chống viêm, chống ngứa, và tác dụng co mạch.
Tác dụng của thuốc ít nhất có phần là do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.
Các corticosteroid có fluor có tác dụng chống hoạt động phân bào của nguyên bào sợi ở da và của biểu bì.
Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như:
Eczema: eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng.
Viêm da: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.
Vảy nến(ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng).
Liken phẳng, lupus ban đỏ hình đĩa.
Eczema: eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng.
Viêm da: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.
Vảy nến(ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng).
Liken phẳng, lupus ban đỏ hình đĩa.
Thoa 1 lần/ngày, thoa rộng thành lớp mỏng trên bề mặt tổn thương. Trường hợp tổn thương nặng, bôi 2 lần/ngày trong thời gian đầu.
Trứng cá đỏ, trứng cá tuổi dậy thì, giang mai, lao da, bệnh da do nấm & virus, ung thư da. Trẻ còn bú.
Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virus(Herpes, thuỷ đậu).
Hăm bẹn.
Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virus(Herpes, thuỷ đậu).
Hăm bẹn.
Dùng lâu có thể làm tổn thương tại chỗ ở da. Ðôi khi: kích ứng & nhiễm trùng thứ phát.
Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ