Hemo Rutin

Hemo Rutin
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 40 viên

Thành phần:

Diếp Cá 450mg. Cỏ Mực 450mg. Cam Thảo 100mg. Hesperidine 30mg. Curcumin nano 10% 30mg. Rutin 15mg.
SĐK:615/2022/ĐKSP
Nhà sản xuất: Bionex Medical - Hưng Yên - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Golden Time Việt Nam Estore>
Nhà phân phối: Estore>
Tác dụng

Diếp cá là một cây quen thuộc với hầu hết mọi người, loài cây này rất dễ trồng tại nhà. Cây này khi ăn sẽ có vị chua, cảm thấy hơi cay và nó mang một mùi tanh đặc trưng. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng rau diếp cá đem lại công dụng tuyệt vời để điều trị bệnh trĩ, cụ thể như sau:

Có tác dụng kiểm soát các vị trí mà mạch máu có hiện tượng sa giãn, tích tụ máu (dẫn đến làm cho búi trĩ ngày càng to hơn). Nhờ tác dụng này mà ngăn chặn được sự phát triển của búi trĩ.

Bên cạnh đó, diếp cá còn được biết đến là loại kháng sinh tự nhiên giúp hạn chế được sự viêm nhiễm xảy ra ở búi trĩ. Thành phần này giúp hỗ trợ tăng cường hồi phục và tái tạo những vị trí bị tổn thương do bệnh trĩ gây ra.

Ngoài ra, loài rau này có chứa nhiều chất xơ nên có tác dụng rất tốt cho tiêu hóa, giúp bạn không bị táo bón (một trong những nguyên nhân gây bệnh táo bón).

Cây cỏ mực có vị ngọt chua, có tính mát và có công dụng cầm máu vết thương rất tốt. Cây cỏ mực đã được nghiên cứu cho thấy có tác dụng chống sưng viêm tinh mạch rất hiệu quả.  Đối với những người bệnh trĩ nội thì các búi trĩ sẽ nằm ở trong hậu môn, nó sẽ bị phình to dẫn đến làm cho thành hậu môn của người bệnh bị nứt rách dẫn đến chảy máu. Sự có mặt của thành phần cỏ mực giúp cầm máu, điều trị bệnh hiệu quả.

Cam thảo có tác dụng cải thiện các triệu chứng mà bệnh trĩ gây ra như ngứa ngáy, đau rát hậu môn khi đi ngoài, chảy máu khi đi vệ sinh nặng hay sa búi trĩ,….

Hesperidin trong sản phẩm Hemo – Rutin có tác dụng chống viêm, làm cho thành tĩnh mạch thêm vững chắc, làm thu nhỏ kích thước của búi trĩ.

Curcumin nano được chiết xuất từ nghệ có tác dụng tránh búi trĩ bị nhiễm trùng, giúp búi trĩ không bị sưng phồng.

Ngoài ra, Rutin có công dụng ngăn ngừa sự xuất huyết do bệnh trĩ gây ra, điều trị suy giãn mạch,…

Công dụng

Hỗ trợ điều trị bệnh trĩ, làm giảm các triệu chứng như ngứa ngáy khó chịu, đau rát hay chảy máu hậu môn do bệnh trĩ gây nên.

Đối tượng sử dụng

Những người bị trĩ nội, trĩ ngoại, trĩ hỗn hợp từ mức độ nặng đến mức độ nhẹ mà không muốn phải tiến hành phẫu thuật.

Những người có nguy cơ mắc bệnh trĩ cao như ngồi nhiều, ngồi lâu, stress,..
Đối tượng mắc bệnh táo bón hoặc đi ngoài khó khăn, phải thực hiện hành động rặn.

Những người bị kiết lỵ.

Những người mới thực hiện phẫu thuật cắt búi trĩ.

Liều dùng
Liều dùng theo khuyến cáo: Mỗi ngày uống 2-4 viên, chia làm 2 lần dùng trong ngày.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Hemo – Rutin theo chỉ định của bác sĩ, với mỗi trường hợp khác nhau có thể sẽ được bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn thay đổi cho phù hợp.

Cách dùng

Sử dụng theo đường uống, dùng với nước đun sôi để nguội. Có thể dùng trước khi ăn hoặc sau khi ăn đều được.

Sử dụng sản phẩm liên tục mỗi ngày, tránh quên liều sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng.
norikid

Thông tin thành phần Diếp cá

Mô tả:
Diếp cá là cây thảo cao 15-50cm; thân màu lục hoặc tím đỏ. Lá mọc so le, hình tim, có bẹ, khi vò ra có mùi tanh như mùi cá. Cụm hoa hình bông bao bởi 4 lá bắc màu trắng, trong chứa nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Quả nang mở ở đỉnh, hạt hình trái xoan, nhẵn.Mùa hoa tháng 5-8, quả tháng 7-10.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Houttuyniae, thường gọi là Ngư tinh thảo.

Nơi sống và thu hái:

Loài của lục địa châu Á, phân bố từ Ấn Độ qua Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, các nước Đông Dương. Ở nước ta, Diếp cá mọc hoang ở chỗ ẩm ướt. Thường được trồng làm rau ăn. Thu hái cành lá quanh năm, thường dùng tươi. Có thể phơi hay sấy khô để dùng dần.

Thành phần hoá học:

Thành phần tính theo g% như sau: Nước 91,5; protid 2,9; glucid 2,7, lipit 0,5, cellulose 1,8, dẫn xuất không protein 2,2, khoáng toàn phần 1,1 và theo mg%: calcium 0,3, kali 0,1, caroten 1,26, vitamin C 68. Trong cây có tinh dầu mà thành phần chủ yếu là methylnonylketon, decanonylacetaldehyde và một ít alcaloid là cordalin, một hợp chất sterol v.v... Trong lá có quercitrin (0,2%); trong hoa và quả có isoquercitrin.

Tính vị: Diếp cá có vị cay chua, mùi tanh, tính mát.



Tác dụng :
- Diếp cá là loại rau rất quen thuộc trong các bữa ăn hàng ngày của các gia đình Việt Nam, nhất là các tỉnh phía Nam. Thường dùng làm rau ăn sống, làm gia vị cùng các loại rau khác.

Tác dụng của Diếp cá:

Thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu tiêu thũng, sát trùng; còn có tác dụng ức chế thần kinh và chống viêm loét. Người ta đã biết là cordalin có tác dụng kích thích gây phồng, quercitrin có tác dụng lợi tiểu mạnh.
Chỉ định :
Diếp cá được sử dụng làm thuốc trị:

+ Táo bón, lòi dom.

+ Trẻ em lên sởi, mày đay.

+ Viêm vú, viêm mô tế bào, viêm tai giữa.

+ Mắt đau nhặm đỏ, hoặc nhiễm trùng gây mủ xanh.

+ Viêm mủ màng phổi.

+ Viêm ruột, lỵ.

+ Viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm thận phù thũng.

+ Phụ nữ kinh nguyệt không đều.

+ Chữa sốt rét, sài giật trẻ em, đau răng, trâu bò bị rắn cắn.


Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng:

 6-12g khô, hoặc 20-40g tươi dạng thuốc sắc hoặc giã nát lấy nước uống. Dùng ngoài lấy lá tươi giã nhỏ đắp.

Đơn thuốc:

- Viêm tuyến sữa: Lá diếp cá, lá Cải trời, mỗi vị 30g giã nát, chế nước sôi vào vắt lấy nước cốt uống nóng; bã trộn với giấm, đắp rịt.

- Kinh nguyệt không đều, dùng lá Diếp cá vò nát, thêm nước uống.

- Đau mắt nhặm đỏ, đau mắt do trực trùng mủ xanh, dùng lá Diếp cá tươi giã nát, trộn với lòng trắng trứng gà để đắp lên mí mắt khi đi ngủ.

- Bệnh trĩ đau nhức, dùng lá Diếp cá nấu nước xông, ngâm rửa lúc còn nóng, còn bã dùng đắp vào chỗ đau. Cũng dùng Diếp cá uống tươi hoặc sắc uống liên tục trong ba tháng.

- Bệnh sởi, lấy 30 lá bánh tẻ cây Diếp cá, rửa sạch (có thể sao qua) sắc nước đặc để nguội uống, ngày làm vài lần để tiệt nọc và không tái phát.

- Đái buốt, đái dắt, dùng rau Diếp cá, Rau má tươi, mỗi thứ 50g, lá Mã đề rửa rạch vò với nước sôi để nguội, gạn trong uống.

- Viêm phổi, viêm ruột, kiết lỵ, viêm thận phù thũng dùng lá Diếp cá 50g sắc uống.

Thông tin thành phần Cỏ nhọ nồi

Mô tả:


Mô tả cây thuốc: 
 
Cây thuốc Cỏ nhọ nồi mọc thẳng đứng, có thể cao tới 80cm, thân đỏ tím có lông cứng, sờ nháp. Lá mọc đối, có lông ở 2 mặt, phiến lá hình mũi mác nhỏ. Hoa tự hình đầu, màu trắng, mọc ở đầu cành hay kẽ lá. Cây vò ra biến thành màu đen hoặc khi bấm có nước màu đen chảy ra nên gọi tên như vậy.
 
Phân bố: Cỏ nhọ nồi mọc hoang khắp nơi, trong nước ta, ở những chỗ ẩm thấp.
 
Cây thuốc Cỏ nhọ nồi

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất.

Thu hái và sơ chế Dược liệu sạch:
 
 Thu hái vào mùa hạ, khi lá cây đang tươi tốt, cắt lấy phần trên mặt đất, loại bỏ tạp chất và lá úa, đem phơi khô. Dùng tươi thì thu hái quanh năm.

Thành phần hoá học: 
 
Trong cỏ nhọ nồi có một ít tinh dầu, tanin, chất đắng, caroten và một alcaloid gọi là ecliptin. Có tài liệu ghi là có nicotin và một chất gọi là wedelolacton.
 

Tác dụng :
Tác dụng của Cỏ nhọ nồi: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận.

Tác dụng dược lý:

- Cầm máu

- Nước sắc cỏ nhọ nồi khô, với liều 3g/kg thể trọng trên khỉ có tác dụng làm giảm thời gian nhanh rõ rệt có nghĩa là làm tăng tỉ lệ prothrobin toàn phần. Nhọ nồi cũng như vitamin K có tác dụng chống lại tác dụng của dicumarin.

- Nhọ nồi làm tăng trương lực của tử cung cô lập. Trường hợp chảy máu tử cung, nếu dùng nhọ nồi thì ngoài tác dụng làm tăng prothrombin, còn có thể làm nén thành tử cung, góp phần thúc đẩy việc chống chảy máu.

- Không gây tăng huyết áp.

- Không làm giãn mạch





Chỉ định :

Can, thận âm hư, các chứng huyết nhiệt, chứng ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện và tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau. 
Liều lượng - cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày 10 - 20g. Dạng thuốc sắc, cao, hoàn.

Bài thuốc có Cỏ nhọ nồi:

- Bài số 1: Toa thuốc căn bản (Viện Y học dân tộc cổ truyền Việt Nam) giải độc, bồi dưỡng cơ thể, điều hòa. Chữa các chứng bệnh người lớn, trẻ em bốn mùa cảm mạo, nóng sốt, nhức đầu, ho hen, ăn không tiêu, gan yếu, táo bón, máu kém lưu thông: Rễ cỏ tranh 8g, Ké đầu ngựa 8g, Lá mơ tam thể 8g, Gừng sống 2g, Rau má 8g, Củ sả 2g, Cỏ nhọ nồi 8g, Vỏ quýt 4g, Cỏ màn trầu 8g, Cam thảo nam 8g.

- Bài số 2: Chữa đái ra máu: Cỏ nhọ nồi 30g, Cả cây mã đề 30g. Cả 2 thứ còn tươi rửa sạch, giã, ép lấy nước uống (say máy sinh tố), chữa cảm sốt nóng, ho, viêm họng.

- Bài số 3: Chữa phụ nữ chảy máu tử cung: Cỏ nhọ nồi15g, Lá trắc bá 15g, Sắc uống.

Chống chỉ định :

Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy phân sống không nên dùng.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
SECUK

SECUK

SĐK:2750/2018/ĐKSP

Emedyc Amin

Emedyc Amin

SĐK:12843/2019/ĐKSP

Esunvy

Esunvy

SĐK:74/2020/ĐKSP

CURCUMIN GOLD

CURCUMIN GOLD

SĐK:3884/2017/ATTP-XNCB

Hoàng Khang An

Hoàng Khang An

SĐK:597/2022/ĐKSP

Helaf

Helaf

SĐK:

Thuốc gốc

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

ST. JOHN'S WORT

Cỏ thánh John

Metformin

Metformin hydrochloride

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com