LIVER MORE
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 30 viên
Thành phần:
Silymarin……………120 mg;
Arginin………………..50mg;
L-Ornithine..………….50mg;
Tinh chất cát căn……….20mg;
Cao diệp hạ châu …….20mg;
Cao bồ công anh ……….10mg;
Cao actiso ………………. 10mg;
Vitamin B1…………………1mg;
Vitamin B2 ………………..1mg;
Vitamin B6 ……………… 1 mg
SĐK:3176/2018/ĐKSP
Nhà sản xuất: | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SANTEX - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Công dụng:
Viên uống giải độc gan Liver More giúp thanh nhiệt, mát gan, giải độc gan và tăng cường chức năng gan trong các trường hợp: gan nhiễm mỡ, men gan tăng cao, xơ gan, viêm gan. Hỗ trợ giảm các triệu chứng: nóng trong, mệt mỏi, vàng da, dị ứng, mẩn ngứa, mề đay, táo bón, tiểu vàng do chức năng gan suy giảm.
Đối tượng sử dụng:
Người bị gan nhiễm mỡ, xơ gan, men gan cao, viêm gan. Người bị mệt mỏi, vàng da, mề đay, dị ứng, mẩn ngứa do chức năng gan suy giảm. Người uống nhiều bia rượu và sử dụng thuốc kháng sinh dài ngày gây độc hại cho gan.
Cách dùng:
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên và người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau khi ăn.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. Để xa tầm tay trẻ em. Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh TIÊU CHUẨN: TCCS
Thông tin thành phần Silymarin
Cây kế sữa (Milk thistle) là một loại thảo mộc có hoa liên quan đến họ cúc. Nó có nguồn gốc từ các nước Địa Trung Hải. Một số người cũng gọi nó là cây kế Mary và cây thánh.
Cây kế sữa được sử dụng để làm gì?
Cây kế sữa đôi khi được sử dụng như một phương pháp điều trị tự nhiên cho các vấn đề về gan . Những vấn đề về gan này bao gồm xơ gan , vàng da , viêm gan và rối loạn túi mật .
Silymarin là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế sữa (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật. Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào không bị các chất độc xâm nhập và huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào.
Silymarin có tác dụng ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Ngoài ra, Silymarin còn bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu.
Silymarin có các tác dụng sau:
- Tăng cường chức năng khử độc của gan.
Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan.
Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch.
Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc miễn dịch như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
- Tăng cường chức năng khử độc của gan.
Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan.
Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch.
Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc miễn dịch như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
Silymarin hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
- Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
- Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv.
- Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv.
- Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
Bệnh gan & xơ gan do rượu: 2 viên 70mg x 3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng.
Ðiều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Một vài bệnh nhân bị nhức đầu & tiêu chảy khi dùng trong những ngày đầu.
Thông tin thành phần Arginine
Dược lực:
Thuốc có tác động hướng gan.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Rối loạn chức năng gan.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Suy thận mãn.
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ