VitaminC Eunice

VitaminC Eunice
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Đóng gói:Hộp 4 vỉ x ống 10ml

Thành phần:

Vitamin C 100mg; Thymomodulin 20mg; Vitamin PP 2mg.
SĐK:2750/2018/ĐKSP
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VGAS - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE Estore>
Nhà phân phối: Estore>
CÔNG DỤNG VITAMINC EUNICE

Bổ sung giúp tăng cường sức đề kháng cơ thể. Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng nhiệt miệng, lưỡi.

– Hỗ trợ làm giảm nguy cơ thiếu Vitamin C.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG VITAMINC EUNICE

– Người sức đề kháng kém, mệt mỏi, ốm yếu, sốt virus, nhiệt miệng, lưỡi.

– Người thiếu và cần bổ sung Vitamin C.

CÁCH DÙNG 

Nên uống sau bữa ăn.

– Trẻ từ 2-6 tuổi: uống 10ml/lần x 1-2 lần/ ngày.

– Trẻ từ 6-12 tuổi: Uống 10ml/lần x 2-3 lần/ ngày.

– Thiếu niên và người lớn: Uống 10ml/lần x 3 lần/ ngày.

– Trẻ dưới 2 tuổi: Uống 10ml/lần x 1 lần/ ngày.

(Tham khảo thêm ý kiến của bác sỹ, dược sỹ hoặc chuyên gia dinh dưỡng trước khi dùng.)

BẢO QUẢN:

Bảo quản VitaminC Eunice Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

TIÊU CHUẨN: TCCS

Thông tin thành phần Thymomodulin

Dược lực:
Tuyến ức (Thymus) có gốc từ tiếng Hy Lạp cổ (Thumos) có nghĩa là linh hồn, mong muốn, cuộc sống. Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi nhà khoa học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch Jacques Miller ( sinh tại Pháp, sống tại Úc).  Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống, Thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T. 

Thêm vào đó, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với Thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.
Tác dụng :

Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T - tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan ... Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.

Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng - IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.

Trên thế giới hiện nay, Thymomodulin thường được sử dụng là thành phần chính của nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ điều trị ung thư, chống viêm nhiễm và tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Chỉ định :
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp. 
Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát. 
Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc. 
Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch. 
Thành lập hệ thống miễn dịch.




Liều lượng - cách dùng:
Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.

Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.

Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.

Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.

Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ
Có thể có các phản ứng dị ứng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com