Bencap
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Thymomodulin 80mg
SĐK:1842/2018 / ĐKSP
Nhà sản xuất: | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VGAS - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Công dụng
Ben cap giúp tăng cường sức đề kháng. Hỗ trợ làm giảm nguy cơ mắc các bệnh, đặc biệt là các bệnh đường hô hấp khi thay đổi thời tiết, giao mùa do sức đề kháng kém.
Đối tượng sử dụng
– Trẻ mắc các bệnh khi thay đổi thời tiết, giao mùa, hay ốm vặt do sức đề kháng kém.
-Người sức kháng kém, mệt mỏi, mệt mỏi, ốm yếu, đang trong giai đoạn phục hồi bệnh, mới ốm dậy. Người suy giảm miễn dịch sau phẫu thuật, sau hóa trị, xạ trị.
Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 viên / lần x 2 lần / ngày.
Trẻ từ 6 – 10 tuổi: Uống 1 viên / lần / ngày.
Thận trọng: Phụ nữ có thai, cho con bú cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE
ĐC: Thôn 5, Xã Đông Dư, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 0243 596 3666
Thông tin thành phần Thymomodulin
Tuyến ức (Thymus) có gốc từ tiếng Hy Lạp cổ (Thumos) có nghĩa là linh hồn, mong muốn, cuộc sống. Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi nhà khoa học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch Jacques Miller ( sinh tại Pháp, sống tại Úc). Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống, Thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T.
Thêm vào đó, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với Thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.
Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T - tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan ... Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng - IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
Trên thế giới hiện nay, Thymomodulin thường được sử dụng là thành phần chính của nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ điều trị ung thư, chống viêm nhiễm và tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát.
Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc.
Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch.
Thành lập hệ thống miễn dịch.
Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.
Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.
Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.
Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Có thể có các phản ứng dị ứng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ