Elkan

Elkan
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 1 lọ 30 viên

Thành phần:

Dầu cá: 500mg(Dầu cá tự nhiên Dầu Cá ngừ (Tương đương với Doc: có ngư)(Tương đương với Docosahexaenoic acid -DHA 125mg) (Tương đương với Eicosapentae Với Eicosapentaenoic acid – EPA 25mg) (Tương đương Omega-3 150mg Triglycerides), Pyridoxone Hydrochloride (Vitamin Do): 5mg, Sắt Fumarate (Tương đương với iron 5mg): 152mg, Calcium Hydrogen Phosphate (Tương đương với canxi 36.29mg): 156mg, Calcium Pantothenate(Tương đương với Pantothenic acid 4.16mg): 5mg, Colecalciferol(Vitamin D3): 100IU, Thiamine nitrate to Thiamine hydrochloride (Vitamin B1): 5mg, Riboflavine(Vitamin B2): 5mg, Nicotinamide(Vitamin B3): 5mg, Acid folic (Vitamin B9): 400mcg, Potassium iodide (Tương đương iốt 75mcg): 98mcg, Betacarotene (Vitamin A): 1mg, D-alpha tocopherol (Tương đương với Vitamin E 10IU): 6.7mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12): 10 mcg, Ascorbic Acid (Vitamin C): 50mg, Magnesium oxide-heavy (Tương đương với Magnesium 28.5mg): 47.2mg, Zinc sulfate monohydrate (Tương đương với Kẽm 8mg): 22.10mg.
Nhà sản xuất: LAB - ÚC Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần kinh doanh dược phẩm VIỆT MỸ Estore>
Nhà phân phối: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE Estore>

Công dụng:

Bổ sung DHA, EPA, các vitamin và khoáng chất cho phụ nữ trước khi mang thai, đang mang thai và cho bà mẹ đang cho con bú, người thiếu vitamin, mỏi mệt.

Liều dùng:

+ Phụ nữ có thai và cho con bú: ngày uống 1-2 viên/2 lần/ngày sau ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ, chuyên viên y tế. .
+ Phụ nữ chuẩn bị mang thai, và các trường hợp khác: ngày uống 1 viên/ngày sau ăn hoặc theo chỉ dàn của bác sỹ, chuyên viên y tế.

Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Chất liệu bao bì và quy cách đóng gói: – Chất liệu bao bì: Sản phẩm được đóng gói kín trong hộp/lọ/vỉ, bên ngoài là hộp giấy đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.


Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.


dat-hang-eunice.jpg

Công ty nhập khẩu: 

Công ty cổ phần kinh doanh dược phẩmVIỆT MỸ

Địa chỉ: Số 2 ngõ 59 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Công ty phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam: 

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE

ĐC: Thôn 5, Xã Đông Dư, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 0243 596 3666

 

Thông tin thành phần Dầu cá

Mô tả:
Dầu cá là loại dầu có nguồn gốc từ các mô của những con cá chứa dầu như cá hồi, cá thu, cá mòi, cá ngừ.... Dầu cá có chứa các axit béo omega-3 axit eicosapentaenoic (EPA) và axit docosahexaenoic (DHA) mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Axit béo omega-3 là chất béo thường được tìm thấy trong thực vật và sinh vật biển.

Hai loại rất phong phú trong cá có dầu:

Axit Eicosapentaenoic (EPA) : Axit béo omega-3 nổi tiếng nhất, EPA giúp cơ thể tổng hợp các hóa chất liên quan đến đông máu và viêm (tuyến tiền liệt-3, thromboxane-2 và leukotriene-5). Cá có được EPA từ tảo mà chúng ăn.

Axit docosahexaenoic (DHA) : Ở người, axit béo omega-3 này là một phần quan trọng của tinh trùng, võng mạc, một phần của mắt và vỏ não, một phần của não.

DHA có mặt trên khắp cơ thể, đặc biệt là trong não, mắt và tim. Nó cũng có mặt trong sữa mẹ.

Ở góc độ dược phẩm, dầu cá là tên gọi chung cho thuốc và thực phẩm chức năng dạng viên nang mềm chứa vitamin tan trong dầu (hoặc dầu gan cá), được dùng bồi dưỡng sức khoẻ, dầu cá chứa omega-3, omega-6 được lưu hành dưới dạng thực phẩm chức năng. Dầu cá thông dụng hiện nay chia làm hai loại: loại chứa vitaminA, D tan trong dầu và loại chứa axít béo omega-3, omega-6. Dầu cá là dạng vitamin, tan trong dầu, chúng chỉ được hấp thu tốt nhất khi có dung môi phù hợp.

Nguồn thực phẩm chứa omega 3:

Philê cá có chứa tới 30% dầu, nhưng con số này khác nhau. Cá trắng, chẳng hạn như cá tuyết, chứa nồng độ dầu cao trong gan nhưng ít dầu nói chung. Cá có nhiều axit béo omega-3 bao gồm cá cơm, cá trích, cá mòi, cá hồi, cá hồi và cá thu.

Các nguồn axit béo omega-3 động vật khác là trứng, đặc biệt là những loại có "hàm lượng omega-3 cao" được viết trên vỏ.

Các lựa chọn thay thế dựa trên thực vật cho dầu cá cho omega 3 bao gồm:

cây gai
hạt cây gai dầu
dầu tía tô
tảo xoắn
Quả óc chó
hạt chia
hạt củ cải, nảy mầm thô
húng quế sạch
rau lá xanh đậm, như rau bina
giấm khô
Tác dụng :
Dầu cá là một loại thực phẩm rất có tác dụng tốt đối với sức khỏe, cụ thể là

Dầu cá luôn được coi là thần dược trong việc phát triển trí não cũng như giảm thiểu bệnh tật, Omega 3 trong dầu cá được chứng minh có khả năng mang lại nhiều lợi ích cho tim mạch, giảm lượng Cholesterol và Triglycerid trong máu, giảm nguy cơ tăng huyết áp do tăng Cholesterol gây xơ cứng động mạch.
Dầu cá rất có hiệu quả trong việc giảm sưng và giảm đau với những người bị viêm khớp, đau lưng, giúp giảm nguy cơ máu vón cục, ngăn ngừa các nếp nhăn...
Dầu cá còn thúc đẩy lành vết lở loét do tì đè ở những bệnh nhân bị bệnh nặng làm tăng nồng độ ôxy trong các mô của cơ thể
Phụ nữ ăn hai phần dầu cá một tuần có thể giảm nguy cơ ung thư vú.
Dầu cá không chỉ cung cấp nhiều axit béo thiết yếu giúp trái tim khỏe mạnh mà còn cải thiện các rối loạn tâm thần như trầm cảm, rối loạn lưỡng cực và tâm thần phân liệt
Liều lượng - cách dùng:
Liều thông thường là 5 gram dầu cá chứa 169-563 mg EPA và 72-312 mg DHA.
Tác dụng phụ
Dầu cá có thể gây buồn nôn, đầy hơi, bầm tím và chảy máu kéo dài. Dầu cá có có thể gây vị tanh, ợ hơi, chảy máu mũi và phân lỏng.

Bổ sung Omega 3 có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu và can thiệp vào các loại thuốc nhắm vào tình trạng đông máu.

Đôi khi chúng có thể gây ra tác dụng phụ, thông thường là các vấn đề nhỏ về đường tiêu hóa như ợ hơi, khó tiêu hoặc tiêu chảy .

Dầu gan cá chứa hàm lượng vitamin A và D. cao. Quá nhiều trong số này có thể gây độc.

Những người bị động vật có vỏ hoặc dị ứng cá có thể gặp rủi ro nếu họ tiêu thụ dầu cá bổ sung.

Tiêu thụ nhiều dầu cá cũng làm tăng nguy cơ ngộ độc từ các chất ô nhiễm trong đại dương.

Thông tin thành phần Sắt

Tác dụng :
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định :
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:

Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:

Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:

Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):

Dùng 256 mg sắt sulfat.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:

Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:

Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.

Liều dùng sắt cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:

Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Táo bón;
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
Tiêu chảy;
Chán ăn;
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
Sốt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
SECUK

SECUK

SĐK:2750/2018/ĐKSP

Emedyc Amin

Emedyc Amin

SĐK:12843/2019/ĐKSP

Esunvy

Esunvy

SĐK:74/2020/ĐKSP

CURCUMIN GOLD

CURCUMIN GOLD

SĐK:3884/2017/ATTP-XNCB

Pro Life

Pro Life

SĐK:4638/2009/YT-CNTC

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com